Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 cách dùng, dấu hiệu nhận biết, công thức thành lập...

cách dùng, dấu hiệu nhận biết, công thức thành lập câu của thì hiện tại hoàn thành câu hỏi 3811326 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

cách dùng, dấu hiệu nhận biết, công thức thành lập câu của thì hiện tại hoàn thành

Lời giải 1 :

`+` Cách dùng 

`-` Diễn tả `1` hành động xảy ra trong quá khứ ,và hiện tại vẫn còn tiếp tục

`-` Sử dụng since ,for để chỉ mốc thời gian kể từ khi nào ,được bao lâu 

`-` Diễn tả `1` hành động nhwung không rõ hành động đó xảy ra khi nào 

`-`Diễn tả hành động xảy ra quá khứ ,nhưng tại thời điểm nói thì nó được nhắc đến `(` quan trọng `)`

`+` Dấu hiệu  nhận biết 

`-` Có for a long time ,since ,for `+` thời gian ,already,just ở cuối câu

`-` Diễn tả `1` hành động bắt đầu trong quá khứ ,kéo dài đến hiện tại

`+`Công thức 

`-` S `+` have /has + PII `(` V`3)`

`-` S+ have /has + not  `(` V`3)`

`-` Have /Has + S `.....`

Thảo luận

-- pll là j thek
-- Phân từ `2`
-- O+A ak
-- Ko V3 á
-- Vd : do `->` done
-- ak hiểu r
-- cho hay nhất nếu đc

Lời giải 2 :

*XIN HAY NHẤT 

Cách dùng :

Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Ví dụ 1: I have doneall my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)

Ví dụ 2: He has lost my key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.)

Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Ví dụ 1:  They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)

Ví dụ 2: She has lived in Tokyo all her life. (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)

Dấu hiệu nhận biết:

- for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng

- since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua)

- Câu khẳng định

Cấu trúc: S + have/ has + PII.

  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

  • have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
  • We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)
  • She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.

 - Câu phủ định

Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + PII.

  • haven’t = have not
  • hasn’t = has not

Ví dụ:

  • We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
  • Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)
  • I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)

 - Câu nghi vấn

Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has.

      No, S + haven't / hasn't.

Ví dụ:

  • Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)  //  Yes, I have./ No, I haven’t.
  • Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) // Yes, she has./ No, she hasn’t.
  • Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK