1. This is the girl whom/ that/ which comes from Spain.
2. The girl, whom/ whose/ who father is a professor, wants to become a dancer.
3. That's Peter, the boy that/ whose/ whom has just arrived at the airport.
4. I talked to the girl whom/whose/ who car had broken down in front of the shop.
5. The children, who/ whom/ that shouted in the street, are not from our school.
6. My uncle, whose/ that/ which nationality is French, has an Italian wife.
7. Mr Richards, which/ who/ that is a taxi driver, lives in a cottage.
8. We often visit our aunt in Norwich, which/ what/ where is in East Anglia.
9. Thank you very much for your e-mail, which/ what/ whose was very interesting.
10. What did you do with the money what/ which/ whom your mother lent you?
Cách dùng:
Who: Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người
which:Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật.Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
whose:Chỉ sở hữu cho người và vật
whom:Đại diện cho tân ngữ chỉ người
That: Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK