`32.` If she were in your position, she could advise you.
`33.` If they understood the problem. They would find a solution.
`-` understand - understood - understood: hiểu
`34.` If he were in a hurry, he wouldn't miss the bus.
`35.` If I had enough money, I could buy this car.
`36.` If I knew her phone numbers, I could phone her.
`-` know - knew - known: biết
_______________________________________________________
`-` Nếu một vế câu chia ở thì hiện tại, vế còn lại chia ở thì hiện tại hoặc tương lai `->` Câu điều kiện loại `2` đồng thời đổi thể (khẳng định `<=>` phủ định)
`-` Công thức: If + QKĐ, S + would/could/might/... + (not) + V(nguyên thể)
`+` Thì quá khứ đơn:
`@` Với động từ to be: S + were/was + (not) + N/adj
`@` Với động từ thường: S + Ved/V2
`-` Mệnh đề có chứa "because" là mệnh đề điều kiện
`-` Mệnh đề có chứa "so" là mệnh đề chính
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK