Trang chủ Tiếng Anh Lớp 7 Tổng hợp ngữ pháp Unit 8: Films Tiếng Anh lớp...

Tổng hợp ngữ pháp Unit 8: Films Tiếng Anh lớp 7 câu hỏi 3793164 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Tổng hợp ngữ pháp Unit 8: Films Tiếng Anh lớp 7

Lời giải 1 :

1. Cách sử dụng “although, despite, in spite of”

1. Cách sử dụng “although, despite, in spite of” Chúng ta sử dụng although, despite, in spite of để thể hiện sự tương phản giữa hai hành động (hai mẩu thông tin) trong cùng một câu.

Chúng ta sử dụng although mệnh đề và despite, in spite of trước một danh từ (noun) hoặc cụm danh từ (noun phrase).

• although (dù, mặc dù, cho dù)

Although + subject + verb

Ex: Although the home team lost, they played very well.

Mặc dù đội nhà đã thua, họ chơi khá tốt.

Although he is so young, he performs excellently.

Mặc dù cậu ấy quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

• despite/ in spite of (mặc dù, cho dù, bất chấp)

despite/ in spite of + noun/ noun phrase

Ex: Despite/ in spite of being so young, he performs excellently.

Mặc dù còn quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

Despite/ in spite of his young age, he performs excellently.

Mặc dù nhỏ tuổi, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

Lưu ý: Khi dùng although, despite, in spite of ta không dùng but và ngược lại khi dùng but ta không dùng although, despite, in spite of.

Ex:- Although he is so young, he performs excellently.

Mặc dù cậu ấy quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

- Despite/ in spite of being so young, he performs excellently.

Mặc dù quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

He is so young, but he performs excellently.

Cậu ấy quá trẻ, nhưng cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

2. Cách sử dụng “however, nevertheless”

Chúng ta sử dụng however và nevertheless để thể hiện sự tương phản giữa hai câu. Chúng ta thường dùng dấu phẩy sau chúng (however, và nevertheless,).

• However (bất kể như thế nào, tuy nhièn, dù cho... thế nào đi nữa)

However, + subject + verb

Ex: He is so young. However, he performs excellently.

Cậu ấy quá trẻ. Tuy nhiên, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

• Nevertheless (tuy nhiên, tuy thế mà)

Nevertheless, + subject + verb

Ex: He is so young. Nevertheless, he performs excellently.

Cậu ấy quá trẻ. Tuy nhiên, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

Lưu ý:

However, nevertheless là trạng từ nên có thể bổ nghĩa cho tính từ và trạng từ.

However/ nevertheless + adjective or adverb

Ex: However cold the weather is, I will go out now.

Dù cho thời tiết có lạnh thế nào đi nữa, tôi vẫn đi ngoài.

Nevertheless cold the weather is, I will go out now.

Tuy thời tiết lạnh thế mà, tôi vẫn đi ngoài.

3. Tính từ tận cùng là -ed và -ing

a) Tính từ tận cùng là -ed được dùng để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người (đối với người, vật hoặc sự việc nào đó). Nó mang nghĩa thụ (bị) động (bị tác động).

Ex: bored (chán)

Lan is bored with her job.

Lan cliản công việc của mình.

b) Tính từ tận cùng là -ing được dùng để mô tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc. Nó mang nghĩa chủ động.

Ex: boring (tẻ nhạt)

Lan’s job is boring.

Công việc của Lan thật tẻ nhạt.

Thảo luận

-- Nhóm gì bạn
-- Screaming Eagles
-- xin vô đi ạ
-- vô đc k ạ
-- Vô bằng cách nào vậy,mk mới thử dùng ứng dụng này vào hôm nay nên ko biết
-- bạn vô phần đấu trường tri thức á
-- có chỗ tìm nhóm bạn gõ tên ra là đc
-- 1 ngày 5 câu nha bạn

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK