Đáp án:
$\rm a)$
$\rm \%m_{Al}=38,5\%$
$\rm \%m_{Fe}=15,95\%$
$\rm \%m_{Cu}=45,55\%$
$\rm b)$
$\rm m_{NaNO_3}=11,333\ (g)$
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
$\begin{cases} \rm Al:a=0,1\ (mol)\\\rm Fe:b=0,02\ (mol)\\\rm Cu:c=0,05\ (mol) \end{cases}+\rm HCl\to \begin{cases} \begin{cases} \rm Cu:0,05\ (mol)\\\rm Al^{3+}:0,1\ (mol)\\\rm Fe^{2+}:0,02\ (mol)\\\rm Cl^-\\\rm H^+ \end{cases}+\rm NaNO_3\to\begin{cases} \begin{cases} \rm Cu^{2+}:0,05\ (mol)\\\rm Al^{3+}:0,1\ (mol)\\\rm Fe^{3+}:0,02\ (mol)\\\rm Na^+\\\rm Cl^-\\\rm NO_3^-\\\rm H_2O \end{cases}\\\rm NO:0,04\ (mol)\\ \end{cases}\\\rm H_2:0,17\ (mol)\\ \end{cases}$
$\rm a)$
Phương trình khối lượng:
$\rm 27a+56b+64c=7,02\ (g)\ (1)$
Khối lượng giảm là khối lượng $\rm O$ trong oxit.
$\rm O_{Trong\ oxit}+H_2 \to H_2O$
$\rm \to n_{O_{Trong\ oxit}}=\dfrac{2,72}{16}=0,17\ (mol)=n_{H_2}$
$\rm \to 1,5a+b=0,17\ (mol)$
$\rm \to a=\dfrac{0,17-b}{1,5}\ (2)$
Thêm vào bình $\rm A$ một lượng dư muối natri, đun nhẹ thu được khí không nàu, hóa nâu trong không khí là $\rm NO.$
Vậy muối natri là $\rm NaNO_3.$
Bảo toàn electron:
$\rm b+2c=3n_{NO}=0,12\ (mol)$
$\rm \to c=\dfrac{0,12-b}{2}\ (3)$
Kết hợp $\rm (2)(3)\ với\ (1),$ ta có phương trình:
$\rm \dfrac{27(0,17-b)}{1,5}+56b+\dfrac{64(0,12-b)}{2}=7,02\ (g)$
$\rm \to b=0,02\ (mol)$
$\rm a=0,1\ (mol),\ c=0,05\ (mol)$
$\rm \to \%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{7,02}=38,5\%$
$\rm \to \%m_{Fe}=\dfrac{56.0,02}{7,02}=15,95\%$
$\rm \to \%m_{Cu}=100\%-38,5\%-16\%=45,55\%$
$\rm b)$ Rắn $\rm B$ còn lại trong bình $\rm A$ là $\rm Cu.$
Theo phương trình hóa học:
$\rm n_{NaNO_3}=\dfrac{8}{3}n_{Cu}=\dfrac{2}{15}\ (mol)$
$\rm \to m_{NaNO_3}=\dfrac{2}{15}.85=11,333\ (g)$
Các phương trình phản ứng có thể xảy ra:
$\rm 2Al+6HCl \to 2AlCl_3+3H_2$
$\rm Fe+2HCl \to FeCl_2+H_2$
$\rm CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O$
$\rm 3Cu+8HCl+8NaNO_3\to3Cu(NO_3)_2+4H_2O+8NaCl+2NO$
$\rm 3FeCl_2+NaNO_3+4HCl\to3FeCl_3+NaCl+2H_2O+NO$
- Cho 7,02g hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư (đựng trong bình A):
Đặt nAl : x ; nFe : y ; nCu : z (mol)
m hỗn hợp = 7,02 gam => 27x + 56y + 64z = 7,02 (1)
2 Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
x 1,5x
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
y y
do Cu không phản ứng HCl -> rắn B: Cu
Phần khí : H2
- Cho toàn bộ phần khí qua ống sứ đựng CuO đun nóng,
H2 + CuO -(t độ)-> Cu + H2O
m chất rắn giảm = mO (oxit phản ứng) = 2,72 gam -> nO = 2,72/16= 0,17 mol = nH2
=> nH2 = 1,5x + y = 0,17 (2)
-Thêm vào bình A một lượng dư một muối natri , đun nhẹ thu được 0,896 lít khí không màu, hoá nâu trong không khí -> khí không màu hóa nâu trong không khí => khí NO
-> muối Natri : NaNO3
Khi cho NaNO3 vào đun nhẹ thì Cu pứ trước, FeCl2 pứ sau
Bình A gồm: + HCl dư
+ AlCl3 x
+ FeCl2 y
+ Cu z
3Cu + 8HCl + 8NaNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O
z 2z/3
NaNO3 + 3FeCl2 + 4HCl → 3FeCl3 + NO + NaCl + 2 H2O
y y/3
nNO = 0,896 /22,4 = 0,04 = 2z/3 + y/3 (3)
(1) (2) (3)
27x + 56y + 64z = 7,02
1,5x + y = 0,17
2z/3 + y/3 = 0,04
=> x=0,1 ; y=0,02 ; z= 0,05
a/ %Al = ( 27.0,1 / 7,02 ) . 100% = 38,46%
%Fe = ( 56.0,02 / 7,02 ) .100% = 15,95%
%Cu = 100% - ( 38,46% + 15,95% ) = 45,59%
b/ theo pt ta có lượng muối natri tối thiểu phải dùng để hoà tan hết chất rắn B (Cu) trong bình A :
nNaNO3=2z/3 => mNaNO3 = (2.0,05 / 3).85 = 2,833 gam
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK