Đáp án:
Giải thích các bước giải:
SO2: lưu huỳnh đioxit (oxit axit)
P2O5: điphotpho pentaoxit (oxit axit)
P2O3: điphotpho trioxit (oxit axit)
N2O3: đinito trioxit (oxit axit)
N2O5: đinito pentaoxit (oxit axit)
CO2: cacbon đioxit (oxit axit)
Fe3O4: sắt (III) oxit (oxit bazo)
FeO: sắt (II) oxit (oxit bazo)
CuO: đồng (II) oxit (oxit bazo)
SO3: lưu huỳnh trioxit (oxit axit)
MgO: magie oxit (oxit bazo)
BaO: bari oxit (oxit bazo)
Na2O: natri oxit (oxit bazo)
CaO: canxi oxit (oxit bazo)
-CHÚC BẠN HỌC TỐT, NHỚ VOTE 5* , CẢM ƠN VÀ CHO MIK CÂU TL HAY NHẤT NHÉ<3-
SO2:lưu huỳnh đioxit
P2O5:điphotpho pentaoxit
P2O3:photpho trioxit
N2O3:đinitơ trioxit
N2O5:đinitơ pentaoxit
Co2:cacbon dioxit
fe3o4:oxit sắt từ
FeO:sắt II oxit
CuO;đồng II oxit
So3:lưu huỳnh trioxit
MgO:magie oxit
BaO:bari oxit
Na2O:Natri oxit
CaO:canxi oxit
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK