Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 5: Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt...

Bài 5: Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được canxi oxit (CaO) và 5,6 lít khí cacbonic (CO2). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng CaCO3 tha

Câu hỏi :

Bài 5: Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được canxi oxit (CaO) và 5,6 lít khí cacbonic (CO2). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng. c) Tính khối lượng CaO thu được sau phản ứng. Bài 6:Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5 g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi. a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng muối KCl. c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc). Bài 7:Đốt cháy 13,5 g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al2O3. a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng. c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc). Bài 8: Cho cây đinh sắt vào dung dịch axit clohidric HCl, sau phản ứng thu được muối FeCl2 và 8,96 lít khí hidro (đktc). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng. c) Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng.

Lời giải 1 :

$\text{Đáp án+giải thích các bước giải:}$

$\text{Bài 5:}$

$\text{A.}$

$\text{PTHH: $CaCO_{3}$$\xrightarrow{t^o}$CaO+$CO_{2}$}$

$\text{B.}$

$\text{Ta có: $n_{CO_{2}}$=$\dfrac{5,6}{22,4}$= 0,25 mol}$

$\text{Theo PT ta có: $n_{CaCO_{3}}$=$n_{CO_{2}}$= 0,25 mol}$

$\text{⇒ $m_{CaCO_{3}}$=0,25×100= 25 g}$

$\text{C.}$

$\text{Theo PT ta có: $n_{CaO}$=$n_{CO_{2}}$= 0,25 mol}$

$\text{⇒ $m_{CaO}$=0,25×56= 14 g}$

$\text{Bài 6:}$

$\text{A.}$

$\text{PTHH: $2KClO_{3}$$\xrightarrow{t^o}$2KCl+$3O_{2}$}$

$\text{B.}$

$\text{Ta có: $n_{KClO_{3}}$=$\dfrac{73,5}{122,5}$= 0,6 mol}$

$\text{Theo PT ta có: $n_{KCl}$=$n_{KClO_{3}}$= 0,6 mol}$

$\text{⇒ $m_{KCl}$=0,6×74,5= 44,7 g}$

$\text{C.}$

$\text{Theo PT ta có: $n_{O_{2}}$=$\dfrac{3}{2}$×0,6= 0,9 mol}$

$\text{⇒ $V_{O_{2}}$=0,9×22,4= 20,16 lít}$

$\text{Bài 7:}$

$\text{A.}$

$\text{PTHH: 4Al+$3O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$2Al_{2}O_{3}$}$

$\text{B.}$

$\text{Ta có: $n_{Al}$=$\dfrac{13,5}{27}$= 0,5 mol}$

$\text{Theo PT ta có: $n_{Al_{2}O_{3}}$=$\dfrac{2}{4}$×0,5= 0,25 mol}$

$\text{⇒ $m_{Al_{2}O_{3}}$=0,25×102= 25,5 g}$

$\text{C.}$

$\text{Theo PT ta có: $n_{O_{2}}$=$\dfrac{3}{4}$×0,5= 0,375 mol}$

$\text{⇒ $V_{O_{2}}$=0,375×22,4= 8,4 lít}$

$\text{Bài 8:}$

$\text{A.}$

$\text{PTHH: Fe+2HCl→$FeCl_{2}$+$H_{2}$}$

$\text{B.}$

$\text{Ta có: $n_{H_{2}}$=$\dfrac{8,96}{22,4}$= 0,4 mol}$

$\text{Theo PT ta có: $n_{Fe}$=$n_{H_{2}}$= 0,4 mol}$

$\text{⇒ $m_{Fe}$=0,4×56= 22,4 g}$

$\text{C.}$

$\text{Theo PT ta có: $n_{FeCl_{2}}$=$n_{H_{2}}$= 0,4 mol}$

$\text{⇒ $m_{FeCl_{2}}$=0,4×127= 50,8 g}$

Thảo luận

-- Cho mik xin hay nhất nha

Lời giải 2 :

Trust gửi ạ 

 

image

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK