Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1 : C
Câu 2 : B
Câu 3 : D
Câu 4 : A
Câu 5 :
$2K + 2H_2O → 2KOH + H_2$ ( phản ứng thế)
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$ ( phản ứng hóa hợp)
$2FexOy +\frac{3x-2y}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} xFe_2O_3$ (phản ứng hóa hợp)
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$ (phản ứng phân hủy)
Câu 6 :
Cho các khí trên vào nước vôi trong :
- chất nào tạo kết tủa là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O$
Cho tàn đóm vào các mẫu thử còn :
- chất nào làm que diêm bùng cháy là $O_2$
Nung nóng các mẫu thử cùng $CuO$ :
- chất làm chất rắn chuyển từ màu đen sang màu đỏ là $H_2$
$H_2 + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Đốt cháy hai mẫu thử còn trong khí $O_2$
- chất nào tạo hơi nước bám trên thành bình chảy thành từng giọt là $CH_4$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
- chất không có hiện tượng gì là $N_2$
Câu 7 :
a.
$n_{Al} = \frac{5,4}{27} = 0,2 (mol)$
$2Al + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2$
có $n_{HCl} = 3n_{Al} = 0,2.3 = 0,6(mol)$
$⇒ C_M HCl = \frac{0,6}{0,4} = 1,5M$
b.
$n_{H2} = \frac{1}{2}n_{HCl} = 0,3(mol)$
$n_{CuO} = \frac{32}{80} = 0,4 (mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy : $n_{CuO} =0,4 > n_{H2} = 0,3 $ nên CuO dư
có : $n_{Cu} = n_{CuO(pư)} = n_{H2} = 0,3(mol)$
$⇒ n_{CuO(dư)} = 0,4-0,3 = 0,1(mol)$
$⇒ \%m_{Cu} = \frac{0,3.64}{0,3.64+0,1.80}.100\% = 70,59\%$
$⇒ \%m_{CuO} = 100\% - 70,59\% = 29,41\%$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
A. Trắc nghiệm.
1/C
2/B
3/A
4/
$m_{KCl}(200g dd 20\%)=200.20\%=40g.$
$m_{H_2O}=200-40=160g.$
$⇒m_{H_2O}(↑30^oC)=160-\dfrac{40.100}{37}=52g.$
$⇒Chọn$ $A.$
B. Tự luận.
5/
$2K+2H_2O\xrightarrow{} 2KOH+H_2↑$
⇒ Phản ứng thế.
$4Al+3O_2\xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
⇒ Phản ứng hóa hợp.
$2Fe_xO_y+\dfrac{3x-2y}{2}O_2\xrightarrow{t^o} xFe_2O_3$
⇒ Phản ứng hóa hợp.
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o} K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
6/
Cho que đóm đang cháy vào 4 mẫu thử:
- Mẫu thử làm cho que đóm bùng cháy là O2.
- Mẫu thử làm cho que đóm vụt tắt là CO2.
Cho 3 mẫu thử còn lại vào bột CuO nung nóng:
- Mẫu thử làm cho CuO chuyển từ màu nâu sang màu đỏ là H2.
PTPƯ: CuO + H2 $\xrightarrow{t^o}$ Cu + H_2O
Cho 2 mẫu thử còn lại đem đi đốt:
- Mẫu thử cháy được là CH4.
PTPƯ: CH4 + 2O2 $\xrightarrow{t^o}$ CO2 + 2H2O
- Mẫu thử còn lại là N2.
7/
$a,PTPƯ:2Al+6HCl\xrightarrow{} 2AlCl_3+3H_2↑$
$n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol.$
$Theo$ $pt:$ $n_{HCl}=3n_{Al}=0,6mol.$
Đổi 400ml=0,4l.
$⇒CM_{HCl}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5M.$
$Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3mol.$
$b,PTPƯ:CuO+H_2\xrightarrow{t^o} Cu+H_2O$
$n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4mol.$
$\text{Lập tỉ lệ:}$ $\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}$
$⇒n_{CuO}$ $dư.$
⇒ Chất rắn sau phản ứng gồm $CuO$ và $Cu.$
$⇒n_{CuO}(dư)=0,4-\dfrac{0,3.1}{1}=0,1mol.$
$⇒m_{CuO}(dư)=0,1.80=8g.$
$Theo$ $pt:$ $n_{Cu}=n_{H_2}=0,3mol.$
$⇒m_{Cu}=0,3.64=19,2g.$
$⇒\%m_{CuO}(dư)=\dfrac{8}{8+19,2}.100\%=29,4\%$
$⇒\%m_{Cu}=100\%-29,4\%=70,6\%$
chúc bạn học tốt!
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK