Trang chủ Hóa Học Lớp 11 ĐỀ 4 A. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Hãy chọn...

ĐỀ 4 A. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Trong các dãy chất sau đây, dãy chất nào làm quì tím chuyển màu xanh? A. KC

Câu hỏi :

ĐỀ 4 A. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Trong các dãy chất sau đây, dãy chất nào làm quì tím chuyển màu xanh? A. KClO3, NaCl, FeSO4, MgCO3. B. CaO, SO3, BaO, Na2O. C. Ca(OH)2, KOH, NaOH, Ba(OH)2. D. HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4. Câu 2. Xét các chất: Na2O, KOH, MgSO4, Ba(OH)2, HNO3, HCl, Ca(HCO3)2. Số oxit; axit; bazơ, muối lần lượt là: A. 1; 2; 2; 3. B. 1; 2; 2; 2. C. 2; 2; 1; 2. D. 2; 2; 2; 1 Câu 3. Nồng độ % của một dung dịch cho biết A. Số gam chất tan có trong 100g nước. B. Số gam chất tan có trong 1000ml dung dịch. C. Số gam chất tan có trong 100ml nước. D. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch. Câu 4. Biết độ tan của KCl ở 300C là 37. Khối lượng nước bay hơi ở 300C từ 200g dung dịch KCl 20% để được dung dịch bão hòa là: A. 52 gam. B. 148 gam. C. 48 gam D. 152 gam B. Phần tự luận (8,0 điểm) Câu 5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?: K + ?→ KOH + H2 Al + O2 →? FexOy + O2→ Fe2O3 KMnO4 → ? + MnO2 + O2 Câu 6. Nêu phương pháp nhận biết các chất khí sau: Khí nitơ, hiđro, oxi, cacbon đioxit, và khí metan (CH4). Viết PTHH nếu có? Câu 7. Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl a. Tính nồng độ mol/lít dung dịch HCl đã dùng? b. Lượng khí Hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Câu 1 : C
Câu 2 : B

Câu 3 : D
Câu 4 : A

Câu 5 :

$2K + 2H_2O → 2KOH + H_2$ ( phản ứng thế)

$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$ ( phản ứng hóa hợp)

$2FexOy +\frac{3x-2y}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} xFe_2O_3$ (phản ứng hóa hợp)

$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$ (phản ứng phân hủy)

Câu 6 :

Cho các khí trên vào nước vôi trong :

- chất nào tạo kết tủa là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O$

Cho tàn đóm vào các mẫu thử còn :

- chất nào làm que diêm bùng cháy là $O_2$

Nung nóng các mẫu thử cùng $CuO$ :

- chất làm chất rắn chuyển từ màu đen sang màu đỏ là $H_2$
$H_2 + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Đốt cháy hai mẫu thử còn trong khí $O_2$

- chất nào tạo hơi nước bám trên thành bình chảy thành từng giọt là $CH_4$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$

- chất không có hiện tượng gì là $N_2$

Câu 7 :

a.

$n_{Al} = \frac{5,4}{27} = 0,2 (mol)$
$2Al + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2$

có $n_{HCl} = 3n_{Al} = 0,2.3 = 0,6(mol)$

$⇒ C_M HCl = \frac{0,6}{0,4} = 1,5M$

b.

$n_{H2} = \frac{1}{2}n_{HCl} = 0,3(mol)$
$n_{CuO} = \frac{32}{80} = 0,4 (mol)$

$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$

Ta thấy : $n_{CuO} =0,4 > n_{H2} = 0,3 $ nên CuO dư

có : $n_{Cu} = n_{CuO(pư)} = n_{H2} = 0,3(mol)$
$⇒ n_{CuO(dư)} = 0,4-0,3 = 0,1(mol)$

$⇒ \%m_{Cu} = \frac{0,3.64}{0,3.64+0,1.80}.100\% = 70,59\%$

$⇒ \%m_{CuO} = 100\% - 70,59\% = 29,41\%$

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

A. Trắc nghiệm.

1/C

2/B

3/A

4/

$m_{KCl}(200g dd 20\%)=200.20\%=40g.$

$m_{H_2O}=200-40=160g.$

$⇒m_{H_2O}(↑30^oC)=160-\dfrac{40.100}{37}=52g.$

$⇒Chọn$ $A.$

B. Tự luận.

5/

$2K+2H_2O\xrightarrow{} 2KOH+H_2↑$

⇒ Phản ứng thế.

$4Al+3O_2\xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$

⇒ Phản ứng hóa hợp.

$2Fe_xO_y+\dfrac{3x-2y}{2}O_2\xrightarrow{t^o} xFe_2O_3$

⇒ Phản ứng hóa hợp.

$2KMnO_4\xrightarrow{t^o} K_2MnO_4+MnO_2+O_2$

6/

Cho que đóm đang cháy vào 4 mẫu thử:

- Mẫu thử làm cho que đóm bùng cháy là O2.

- Mẫu thử làm cho que đóm vụt tắt là CO2.

Cho 3 mẫu thử còn lại vào bột CuO nung nóng:

- Mẫu thử làm cho CuO chuyển từ màu nâu sang màu đỏ là H2.

PTPƯ: CuO + H2 $\xrightarrow{t^o}$ Cu + H_2O

Cho 2 mẫu thử còn lại đem đi đốt:

- Mẫu thử cháy được là CH4.

PTPƯ: CH4 + 2O2 $\xrightarrow{t^o}$ CO2 + 2H2O

- Mẫu thử còn lại là N2.

7/

$a,PTPƯ:2Al+6HCl\xrightarrow{} 2AlCl_3+3H_2↑$

$n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol.$

$Theo$ $pt:$ $n_{HCl}=3n_{Al}=0,6mol.$

Đổi 400ml=0,4l.

$⇒CM_{HCl}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5M.$

$Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3mol.$

$b,PTPƯ:CuO+H_2\xrightarrow{t^o} Cu+H_2O$

$n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4mol.$

$\text{Lập tỉ lệ:}$ $\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}$

$⇒n_{CuO}$ $dư.$

⇒ Chất rắn sau phản ứng gồm $CuO$ và $Cu.$

$⇒n_{CuO}(dư)=0,4-\dfrac{0,3.1}{1}=0,1mol.$

$⇒m_{CuO}(dư)=0,1.80=8g.$

$Theo$ $pt:$ $n_{Cu}=n_{H_2}=0,3mol.$

$⇒m_{Cu}=0,3.64=19,2g.$

$⇒\%m_{CuO}(dư)=\dfrac{8}{8+19,2}.100\%=29,4\%$

$⇒\%m_{Cu}=100\%-29,4\%=70,6\%$

chúc bạn học tốt!

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK