Bài 8.
- Vị ngữ là các tính từ, cụm tính từ: thật im lìm; trầm ngâm; rất sôi nổi.
- Vị ngữ là các động từ, cụm động từ: thôi không vỗ sóng dồn dập vào bờ như hồi chiều; vẫn trò chuyện; mới đưa ra một nhận xét dè dặt.
Bài 9.
a) rào rào, róc rách (bổ sung: ra rả, rung rinh, rụt rè, rối rít)
b) giãy giụa, giấu giếm (bổ sung: giặt giũ, giục giã)
c) da diết, da dẻ (bổ sung: dịu dàng, du dương, dập dềnh)
Bài 10.
- Sáng nào cũng vậy, ông tôi lại ra vườn tưới nước cho hoa.
- Con mèo nhà em suốt ngày nằm ườn trong bếp.
- Chiếc bàn học của em đang kêu cọt kẹt.
Bài 11.
- Từ ghép: vui chơi, vui nhộn, vui mừng, vui tai, vui tươi, vui mắt, đẹp lòng, đẹp đôi, đẹp trời, đẹp lão.
- Từ láy: vui vẻ, vui vầy, vui vui, đẹp đẽ, đèm đẹp.
Bài 12.
a) Câu hỏi này được dùng để hỏi.
b) Câu hỏi này được dùng với ý khẳng định.
c) Câu hỏi này được dùng với ý phủ định.
d) Câu hỏi này được dùng để thể hiện sự khen ngợi.
e) Câu hỏi này được dùng để thể hiện lời mong muốn.
- Chúc cậu học tốt.
Câu 9:
a) rung rinh, rụt rè
b) giấu giếm, giãy giụa
c) dẻo dẻo, dai dai
Câu 10:
a) Sáng nào cũng vậy, ông tôi ra vườn ngắm hoa
b) Con mèo nhà em đang nằm phơi nắng
c) Chiếc bàn học của em đang được lau sạch
Câu 11:
Từ ghép: Vui chơi, Vui nhộn, Vui mừng, Vui tai, Vui tươi, Vui mắt, Đẹp lòng, Đẹp trời, Đẹp lão
Từ láy: Vui vẻ, Vui vầy, Vui vui, Đẹp đẽ, Đẹp đôi, Đèm đẹp
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK