Trang chủ Tiếng Anh Lớp 7 Put the verbs into the correct tense and form. 1....

Put the verbs into the correct tense and form. 1. A: I (phone) …………………………you at about 9 o'clock this morning but you (not answer) …………………………… Wha

Câu hỏi :

Put the verbs into the correct tense and form. 1. A: I (phone) …………………………you at about 9 o'clock this morning but you (not answer) …………………………… What (you / do) ……………………………? B: Well, I (hear) ……………………………the phone but I (have) ……………………………a shower and I (can/ not/ get) ……………………………. it in time (answer) …………………… it. 2. Janet is finally used to (cook) ……………………………on an electric stove after (have) …………………………… a gas one for so long. 3. Either Nam or Lan (have) ……………………………to do the housework. 4. Jim often (go) ………………………………… fishing in the pond when he (be) ……………………… small. 5. Before the new system of traffic control, there (use) ……………………………….. (be) ………………………… more accidents. 6. Be careful! The train …………………………………………. (come)

Lời giải 1 :

`1.` 

`A:` I phoned you at about 9 o'clock this morning but you didn't answer. What did you do?

`-` Sự việc xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại `->` Thì quá khứ đơn

`+` Công thức:

$(+)$$#S + Ved/V2$

$(-)$$#S + did not/didn't + Vinf$

$(?)$$#Did + S + Vinf?$

`B:` Well, I heard the phone but I was having a shower and I couldn't get it in time answered it.

`-` Sự việc đang xảy ra trong quá khứ `->` Thì quá khứ tiếp diễn:

$(+)$$#S + were/was + V_ing$

`-` "I" là ngôi số ít nên to be là "was"

`-` Động từ bất quy tắc:

`+` hear - heard - heard: nghe

`2.` Janet is finally used to cooking on an electric stove after having a gas one for so long.

`-` Cấu trúc "be used to"

`+` to be used to: đang quen với

`+` $#to be used to + V_ing$

`-` after là giới từ `->` động từ thêm "ing"

`3.` Either Nam or Lan has to do the housework.

`-` Động từ khuyết thiếu "have to"

`-` have to: phải

`-` $#have(biến đổi theo thì) to + Vinf$

`-` "Nam" hoặc "lan" là ngôi số ít nên "have" `->` "has"

`4.` Jim often went fishing in the pond when he was small.

`-` $DHNB:$ when: khi `->` Thì quá khứ đơn

`-` go - went - gone: đi

`-` "He" là ngôi số ít nên to be là "was"

`5.` Before the new system of traffic control, there used to be more accidents.

`-` before: trước khi `->` Sự việc trong quá khứ

`-` Cấu trúc "used to"

`+` used to: đã từng

`+` $#used to + Vinf$

`6.` Be careful! The train is coming.

`-` $DHNB:$ Be careful! (Câu mệnh lệnh) `->` Thì hiện tại tiếp diễn

`-` Công thức: 

$(+)$$#S + am/is/are + V_ing$

`-` "The train" là ngôi số ít nên to be là "is"

Thảo luận

Lời giải 2 :

1. phoned (this morning-> Thì quá khứ đơn)

    didn't answer (this morning-> Thì quá khứ đơn)

    did you do (this morning-> Thì quá khứ đơn)

    heard

    was having 

    couldn't get

     to answer

2. cooking (tobe used to + Ving)

   having (after + Ving)

3. has

4. went

   was

5. used to be

6. is coming (Be careful -> Thì hiện tại tiếp diễn)

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK