Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 1: Cho 3,55g P205 vào 241,45g nước được dung...

Bài 1: Cho 3,55g P205 vào 241,45g nước được dung dịch A. a) Dung dịch A thuộc hợp chất gì ? đọc tên. b) Tính nồng độ % và nồng độ M của dung dịch A. Biết sự hò

Câu hỏi :

Bài 1: Cho 3,55g P205 vào 241,45g nước được dung dịch A. a) Dung dịch A thuộc hợp chất gì ? đọc tên. b) Tính nồng độ % và nồng độ M của dung dịch A. Biết sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch. Bài 2: Để khử hết m gam hh gồm Fe203 và ZnO cần tới 12 lit khí hidro ở đk phòng. a) Tính khối lượng nước tạo ra. b) Biết hh oxit có tỉ lệ khối lượng lần lượt là 80: 81. Tính khối lượng mỗi chất có trong hh ban đầu. c) Tính khối lượng dd HCI 18,25% dùng để hòa tan hết lượng kim loại tạo ra ở trên. Bài 3: Để khử hết m gam hh gồm Fe304 và CuO cần tới 14,56 lit khí hidro ở đktc. a) Tính khối lượng nước tạo ra. b) Biết hh kim loại tạo ra có tỉ lệ khối lượng lần lượt là 21: 20. Tính khối lượng mỗi chất có trong hh ban đầu. c) Tính khối lượng dd HCI 18,25% dùng để hòa tan hết lượng kim loại tạo ra ở trên. Giúp mk với mai mk ktra òi

image

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

1,

a, Dung dịch A thuộc hợp chất axit. Axit phosphoric

b,

\(\begin{array}{l}
{P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\\
{n_{{P_2}{O_5}}} = 0,025mol\\
{n_{{H_2}O}} = 13,41mol\\
 \to {n_{{P_2}{O_5}}} < {n_{{H_2}O}}
\end{array}\)

\({P_2}{O_5}\) dư

\(\begin{array}{l}
 \to {n_{{H_3}P{O_4}}} = 2{n_{{P_2}{O_5}}} = 0,05mol \to {m_{{H_3}P{O_4}}} = 4,9g\\
{m_{{\rm{dd}}}} = 245g\\
 \to C\% {H_3}P{O_4} = \dfrac{{4,9}}{{245}} \times 100\%  = 0,02\% 
\end{array}\)

CM bị thiếu dữ kiện nha bạn

2,

Bảo toàn nguyên tố H, ta có:

\(\begin{array}{l}
F{e_2}{O_3} + {H_2} \to 2Fe + 3{H_2}O\\
ZnO + {H_2} \to Zn + {H_2}O\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{PV}}{{RT}} = \dfrac{{1 \times 12}}{{0,082 \times (273 + 25)}} = 0,49mol\\
 \to {n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}}} = 0,49mol \to {m_{{H_2}O}} = 8,82g
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
\dfrac{{{m_{F{e_2}{O_3}}}}}{{{m_{ZnO}}}} = \dfrac{{80}}{{81}} \to \dfrac{{{n_{F{e_2}{O_3}}}}}{{{n_{ZnO}}}} = \dfrac{1}{2} \to {n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{2}{n_{ZnO}}\\
{n_{{H_2}}} = {n_{hỗn hợp}} = 0,49mol\\
 \to {n_{F{e_2}{O_3}}} + {n_{ZnO}} = 0,49 \to \dfrac{1}{2}{n_{ZnO}} + {n_{ZnO}} = 0,49\\
 \to {n_{ZnO}} = 0,33mol \to {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,165mol\\
 \to {m_{ZnO}} = 26,73g \to {m_{F{e_2}{O_3}}} = 26,4g
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
{n_{HCl}} = 2({n_{Fe}} + {n_{Zn}}) = 2(2{n_{F{e_2}{O_3}}} + {n_{ZnO}}) = 1,98mol\\
 \to {m_{HCl}} = 72,27g \to {m_{HCl}}{\rm{dd = }}\dfrac{{72,27 \times 100}}{{18,25}} = 396g
\end{array}\)

3,

Bảo toàn nguyên tố H, ta có:

\(\begin{array}{l}
F{e_3}{O_4} + 4{H_2} \to 3Fe + 4{H_2}O\\
CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\\
{n_{{H_2}}} = 0,65mol\\
 \to {n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}}} = 0,65mol \to {m_{{H_2}O}} = 11,7g\\
\dfrac{{{m_{F{e_3}{O_4}}}}}{{{m_{CuO}}}} = \dfrac{{21}}{{20}} \to \dfrac{{{n_{F{e_3}{O_4}}}}}{{{n_{CuO}}}} = \dfrac{{21}}{{58}} \to {n_{F{e_3}{O_4}}} = \dfrac{{21}}{{58}}{n_{CuO}}\\
{n_{{H_2}O}} = {n_{hỗn hợp}} = 0,65mol\\
 \to {n_{F{e_3}{O_4}}} + {n_{CuO}} = 0,65 \to \dfrac{{21}}{{58}}{n_{CuO}} + {n_{CuO}} = 0,65\\
 \to {n_{CuO}} = 0,48mol \to {n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,17mol\\
 \to {m_{CuO}} = 38,4g \to {m_{F{e_3}{O_4}}} = 39,44g\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 2 \times 3{n_{F{e_3}{O_4}}} = 1,02mol\\
 \to {m_{HCl}} = 37,23g \to {m_{HCl}}{\rm{dd = }}\dfrac{{37,23 \times 100}}{{18,25}} = 204g
\end{array}\)

Thảo luận

-- PV, RT là gì bạn
-- là công thức tính mol ở điều kiện phòng á bạn
-- Thế á mk tưởng n = V÷24
-- Bạn ơi bạn sai phần 2 rồi nhé . Sai pthh nhé nên nFe2O3 + nZnO không = 0,5 nhé
-- sai sao ạ

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK