Đáp án: a) NaOH, PTK: 40đvC
Ca(OH)2, PTK: 74 đvC
Mg(OH)2, PTK: 58 đvC
b) Na2CO3, PTK:83đvC
CaCO3, PTK: 100đvC
MgCO3, PTK: 84đvC
Giải thích các bước giải:
a) * Na hóa trị 1, OH hóa trị 1=> công thức hóa học là NaOH
PTK của NaOH là: 23+16+1= 40 (đvC)
* Ca hóa trị 2, OH hóa trị 1 => công thức hóa học là Ca(OH)2
PTK của Ca(OH)2 là: 40+(16+1)x2= 74(đvC)
* Mg hóa trị 2 OH hóa trị 1=> công thức hóa học là Mg(OH)2
PTK của Mg(OH)2 là: 24+(16+1)x2= 58(đvC)
b)* Na hóa trị 1, CO3 hóa trị 2=> công thức hóa học là Na2CO3
PTK của NaCO3 là: 23+12+16x3=83(đvC)
* Ca hóa trị 2, CO3 hóa trị 2=> công thức hóa học là CaCO3
PTK của CaCO3 là 40+12+16x3=100(đvC)
* Mg hóa trị 2, CO3 hóa trị 2=> công thức hóa học là MgCO3
PTK của MgCO3 là 24+12+16x3=84 (đvC)
Đáp án: A.
NaOH ; Ca(OH)2 ; Mg(OH)2
B.
Na2CO3 ; CaCO3 ; MgCO3
Áp dụng quy tắc hoá trị rồi đổi vế nhé.....
Giải thích các bước giải:
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK