1) 2Cu+O2->2CuO (điều kiện : nhiệt độ)
0,1 0,15
nCu=mCu/MCu=6,4/64=0,1 (mol)
nO2=mO2/MO2=4,8/32=0,15 (mol)
Lập tỉ lệ : 0,1/2 < 0,15/1
-> O2 dư.
2Cu+O2->2CuO (điều kiện : nhiệt độ)
0,1->0,05
Số mol dư của Oxi : 0,15-0,05=0,1 (mol)
b) Có : nX=nCuO=nCu=0,1 (mol)
mX=nX.MX=0,1.(64+16)=8 (g)
`flower`
Đáp án + Giải thích các bước giải:
`@` Phương trình hóa học
`2Cu+O_2→^{t^o}2CuO`
`n_{Cu}=(6,4)/64=0,1(mol)`
`n_{O_2}=(4,8)/32=0,15(mol)`
`@` Xét tỷ lệ : `(0,1)/2<(0,15)/1
Sau phản ứng, `O_2` dư
Tính theo `Cu`
`@` Theo pt : Só mol khí Oxi tham gia phản ứng :
`n_{O_2}` phản ứng `=1/2 ×n_{Cu}=1/2×0,1=0,05(mol)`
`@` Số mol khí Oxi dư :
`n_{O_2}` dư `=0,15-0,05=0,1(mol)`
`**` `X` là `CuO`
`@` Theo pt : `n_{CuO}=n_X=n_{Cu}=0,1(mol)`
`@` Khối lượng `X` thu được :
`m_X=0,1×80=8(g)`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK