18B
-To be known as: đc bt đến như
19A
- thì tương lai gần diễn tả 1 kế hoạch , dự định
20C
- used to + V
- s+ was /were +...
21D
- must have +V
22C
-If + A + Thì quá thứ đơn ,S +would /could /might +V
23D
-S+wish (es)+(that)+S+V
24B
- Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
25B
- Not only... but also
26D
-If +S+TQKHT,S+would
27C,28D,29B
$18.$ B
- to be known as: được biết đến như ...
$19.$ A
- Thì tương lai gần diễn tả một kế hoạch, dự định chắc chắn sẽ xảy ra.
$20.$ C
- used to $+$ $V$ $(Bare)$: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn xảy ra ở hiện tại. Nói cách khác là trong quá khứ mình đã từng làm hành động này nhưng bây giờ thì không làm nữa.
- S + was/ were + ...
$21.$ D
- must have +V (Pii): Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ nhưng hong dám chắc chắn.
$22.$ C
- Câu điều kiện loại $II$: If + S + Thì quá khứ đơn , S + would/ could/ might + V (Bare).
+ Nói về một sự việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại.
$23.$ D
$-$ Câu ước ở hiện tại: S + wish (es) + (that) + S + V (Quá khứ đơn/ Quá khứ tiếp diễn).
- Dùng để nói về một sự việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại, hoặc giả định về một điều trái với hiện tại.
$24.$ B
- Hành động đang xảy ra ở hiện tại.
$→$ Thì hiện tại tiếp diễn.
- Chủ thể không gây ra hành động.
$→$ Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + (not) + being + V (PII) + (by O).
$25.$ B
- Not only … but also: Không những ... mà còn
- Dùng để nhấn mạnh hành động của 1 sự vật, sự việc.
$26.$ D
- Câu điều kiện loại $III$: If + S + Thì quá khứ hoàn thành, S + would + have + V (Pii).
+ Dùng để nói về một sự việc không có thật trong quá khứ, bày tỏ sự tiếc nuối trong quá khứ.
$27.$ C
- Kết hợp thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
+ Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V (Pii).
+ Hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn: S + V (-ed/ bất quy tắc).
- After + S + had + V (Pii), S + V (-ed/ bất quy tắc).
$28.$ D
- Tương tự như câu số $27$ ạ.
$29.$ B
- arrive + at: dùng khi nói đến một địa điểm nhỏ.
- Kết hợp thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
+ Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V (Pii).
+ Hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn: S + V (-ed/ bất quy tắc).
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK