1. In spite of being a poor student, Tom studied very well.
2. Because of being sick, Mary could not go to school.
3. Despite the bad weather, she went to school on time.
4. In spite of my sickness, my mother told me to go to school.
5. Beacause of a big storm, I stayed at home.
6. Despite Tom's bad grades, he was admitted to the university.
Chúc bạn học tốt!!!
Cấu trúc:
- Although + S +V, clause
= In spite of + N/ V-ing, clause
= Despite + N/V-ing, clause
Dùng danh từ khi 2 vế của câu trước không cùng chủ ngữ, còn khi 2 vế của câu trước cùng chủ ngữ thì dùng V-ing.
- Beacause + S + V, clause
= Beacause of + N/V-ing, clause
Dùng danh từ khi 2 vế của câu trước không cùng chủ ngữ, còn khi 2 vế của câu trước cùng chủ ngữ thì dùng V-ing.
1. In spite of being a poor student, Tom studied very well.
Dịch: Mặc dù là một học sinh nghèo nhưng Tom học rất tốt
Trong câu trước, hai vế cùng chủ ngữ "Tom" nên ta dùng V-ing.
Động từ gốc của "was" là "be", thêm -ing là "being"
Đằng trước chưa trước gì đến Tom, nên ở sau không thể dùng "he"
2. Because of being sick, Mary could not go to school.
Dịch: Bởi vì ốm nên Mary không thể đi học.
Trong câu trước, hai vế cùng chủ ngữ "Mary" nên ta dùng V-ing.
Động từ gốc của "was" là "be", thêm -ing là "being"
Đằng trước chưa trước gì đến Mary, nên ở sau không thể dùng "she"
3. Despite the bad weather, she went to school on time.
Dịch: Mặc dù thời tiết xấu nhưng cô ấy vẫn đến trường đúng giờ.
Trong câu trước, 2 vế không cùng chủ ngữ nên ta dùng danh từ
Cách đổi "the weather was bad" thành cụm danh từ:
- Bỏ "was"
- Đổi "bad" lên trước danh từ "weather" vì danh từ đứng sau tính từ.
4. In spite of my sickness, my mother told me to go to school.
Dịch: Mặc dù tôi ốm, nhưng mẹ tôi vẫn bảo tôi đi học
Trong câu trước, 2 vế không cùng chủ ngữ nên ta dùng danh từ
Cách đổi "I was sick" thành cụm danh từ:
- Bỏ "was"
- Đổi "sick" là tính từ thành danh từ: sickness
- Đổi "I" thành tính từ sở hữu: my
5. Beacause of a big storm, I stayed at home.
Dịch: Bởi vì một cơn bão to nên tôi ở nhà.
Trong câu trước, 2 vế không cùng chủ ngữ nên ta dùng danh từ
6. Despite Tom's bad grades, he was admitted to the university.
Dịch: Mặc dù điểm số xấu nhưng anh ấy vẫn được nhận vào trường đại học
Trong câu trước, 2 vế không cùng chủ ngữ nên ta dùng danh từ
Cách đổi "his grades were bad" thành cụm danh từ:
- Bỏ "was"
- "His grades" chuyển lên vế trước nên chuyển thành "Tom's grades"
- Còn "bad" là tính từ sẵn nên chuyển lên trước "grades"
Chúc bạn học tốt!!!
Cho mk ctlhn nha!!!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK