Trang chủ Hóa Học Lớp 8 a. Cho các chất sau: CaO, Zn, KMnO4, H2O, HCl,...

a. Cho các chất sau: CaO, Zn, KMnO4, H2O, HCl, CO2, S, Cu và dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế: H2, Ca(OH)2, O2, H2C

Câu hỏi :

a. Cho các chất sau: CaO, Zn, KMnO4, H2O, HCl, CO2, S, Cu và dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế: H2, Ca(OH)2, O2, H2CO3, H2SO3. b. Có 4 lọ mất nhãn đựng bốn chất bột là: Na2O, P2O5, CaO, Fe2O3. Hãy trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

Lời giải 1 :

Đáp án:

`↓`

Giải thích các bước giải:

`a.`

-Điều chế `H_2`

       `Zn``+``2HCl``→``ZnCl_2``+``H_2↑`

-Điều chế `Ca(OH)_2`

       `CaO``+``H_2O``→``Ca(OH)_2`

-Điều chế `O_2`

        `2KMnO_4` $\xrightarrow[]{t^o}$ `K_2MnO_4``+``MnO_2``+``O_2↑`

-Điều chế `H_2CO_3`

         `CO_2``+``H_2O``→``H_2CO_3`

-Điều chế `H_2SO_3`

         `S``+``O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `SO_2`

         `SO_2``+``H_2O``→``H_2SO_3`

`b.` Lấy mỗi chất một ít ra làm mẫu thử và đánh số thứ tự

\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{}&\text{$Na_2O$}&\text{$P_2O_5$}&\text{$CaO$}&\text{$Fe_2O_3$}\\\hline \text{Quỳ tím ẩm}&\text{hóa xanh}&\text{hóa đỏ}&\text{hóa xanh}&\text{không đổi màu}\\\hline \text{$CO_2$}&\text{không hiện tượng}&\text{}&\text{kết tủa trắng}&\text{}\\\hline \end{array}

             `Na_2O``+``H_2O``→``2NaOH`

             `P_2O_5``+``3H_2O``→``2H_3PO_4`

             `CaO``+``H_2O``→``Ca(OH)_2`

             `Ca(OH)_2``+``CO_2``→``CaCO_3↓``+``H_2O`

Thảo luận

-- à rồi rồi :>>
-- câu b lập luận chưa đủ á ;-;
-- kẻ bảng thì z thôi, chứ sao lm chi tiết đc ;;;-;;;
-- chả nhẽ h mk sửa lại thành lời
-- kệ đi :))
-- :D
-- đù tháng 2 lại ngủ à, t chuẩn bị ròi giờ lại nghỉ =)
-- do tết ít câu hỏi+một số tv đi chs :>>

Lời giải 2 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

$a)$ Điều chế $H_2:$

$Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\uparrow$

Điều chế $Ca(OH)_2:$

$CaO+H_2O\to Ca(OH)_2$

Điều chế $O_2:$

$2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow$

$2H_2O\xrightarrow{đpdd}2H_2\uparrow+O_2\uparrow$

Điều chế $H_2CO_3:$

$H_2O+CO_2\leftrightharpoons H_2CO_3$

Điều chế $H_2SO_3:$

$2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow$

$S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2$

$H_2O+SO_2\leftrightharpoons H_2SO_3$

$b)$ Trích mẫu thử, cho các mẫu thử vào nước:

+) Mẫu thử không tan: $Fe_2O_3$

+) Mẫu thử tan trong nước: $Na_2O,P_2O_5,CaO(1)$

Cho quỳ tím vào sản phẩm của các chất nhóm $(1):$

+) Sản phẩm làm quỳ hóa đỏ: $H_3PO_4\to P_2O_5$

+) Sản phẩm làm quỳ hóa xanh: $NaOH\to Na_2O;Ca(OH)_2\to CaO(2)$

Sục khí $CO_2$ vào sản phẩm của nhóm $(2):$

+) Tạo kết tủa trắng: $Ca(OH)_2\to CaO$

+) Không hiện tượng: $NaOH\to Na_2O$

Các PTHH xảy ra:

$Na_2O+H_2O\to 2NaOH$

$CaO+H_2O\to Ca(OH)_2$

$P_2O_5+3H_2O\to 2H_3PO_4$

$Ca(OH)_2+CO_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK