Trang chủ Hóa Học Lớp 8 2. a) lập công thức hoá học một kim loại...

2. a) lập công thức hoá học một kim loại oxit của photpho, biết rằng hoá trị của photpho là `V` b) lập công thức hoá học của crom `(III)` oxit 3. a) hãy viết c

Câu hỏi :

2. a) lập công thức hoá học một kim loại oxit của photpho, biết rằng hoá trị của photpho là `V` b) lập công thức hoá học của crom `(III)` oxit 3. a) hãy viết công thức hoá học của hai oxit axit và hai oxit bazơ b) nhật xét về các thành phần trong công thức của các oxit đó c) chỉ ra cách gọi tên của mỗi oxit đó

image

Lời giải 1 :

 $\text{2,}$

 $\text{a,}$

 $\text{Gọi CTHH của oxit đó là P$_{x}$O$_{y}$}$

 $\text{Theo quy tắc hóa trị :}$

 $\text{V.x=y.II}$

 $\text{⇒$\frac{x}{y}$ =$\frac{II}{V}$= $\frac{2}{5}$ }$

 $\text{⇒x=2;y=5⇒CTHH oxit đó là P$_{2}$O$_{5}$}$

 $\text{b,}$

$\text{Gọi CTHH của oxit đó là Cr$_{x}$O$_{y}$}$

$\text{Theo quy tắc hóa trị :}$

$\text{III.x=y.II}$

$\text{⇒$\frac{x}{y}$ =$\frac{II}{III}$= $\frac{2}{3}$ }$

$\text{⇒x=2;y=3⇒CTHH oxit đó là Cr$_{2}$O$_{3}$}$

 $\text{3,}$

a) Oxit axit : SO2; CO2 

+ Oxit bazơ : CuO ; Fe2O3

b) Oxit lưu huỳnh SO2 có hai nguyên tử oxi liên kết với một nguyên tử lưu huỳnh.

+ Oxit cacbon CO2 có 2 nguyên tử oxi liên kết với 1 nguyên tử cacbon.

+ Oxit đồng CuO gồm một nguyên tử đồng liên kết với một nguyên tử oxi.

+ Oxit sắt  gồm hai nguyên tử sắt liên kết với ba nguyên tử oxi.

c) Tên của oxit là tên nguyên tố cộng với oxit

- Nếu kim loại có nhiều hóa trị :

  Tên của oxit bazơ : tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit.

- Nếu phi kim có nhiều hóa trị :

  Tên oxit axit : tên phi kim                +               oxit

                  (Có tiền tố chỉ số                        (có tiền tố số

                   nguyên tử phi kim)                    nguyên tử oxi )

  SO2 : lưu huỳnh đi oxit ( khí sunfurơ)

  CO2 : Cacbon đioxit (khí cacbonic)

  CuO : Đồng (II) oxit

  Fe2O3 : Sắt (III) oxit.

$\text{4,Oxit bazo : Fe$_{2}$O$_{3}$,CuO,CaO}$

$\text{Oxit axit : SO3,N2O5,CO2}$

$\text{5,}$

$\text{CTHH viết sai :}$

$\text{NaO→Na$_{2}$O}$

$\text{Ca$_{2}$O→CaO}$

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

 2.

a) CTDC: `P_xO_y`

theo công thức hoá trị: `x.V=y.II`

`=>` `x/y`= `{II}/{V}`= `2/5`

vậy `x=2`; `y=5`

CTHH đúng: `P_2O_5`

b) 

CTDC: `Cr_xO_y`

theo công thức hoá trị: `x.III` = `y.II`

`=>` `x/y`= `{II}/{III}`= `2/3`

vậy `x=2`; `y=3`

CTHH đúng: `Cr_2O_3`

3.

a)

oxit bazơ:

`CaO`: canxi oxit

`Al_2O_3`: nhôm oxit

oxit axit:

`P_2O_5`: điphotpho pentaoxit

`SO_3`: lưu huỳnh trioxit

b) 

oxit bazơ là hợp chất 1 nguyên tố kim loại tác dụng với oxi

oxit axit là hợp chất 1 nguyên tố phi kim tác dụng với oxi

c)

Tên gọi oxit: Tên nguyên tố + oxit

-nếu kim loại có nhiều hoá trị:

Tên gọi: tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit

Tên gọi: tên phi kim + oxit

4.

loại oxit bazơ: `SO_3`; `N_2O_5`; `CO_2`.

loại oxit axit: `Fe_2O_3`; `CuO`; `CaO`.

5.

CTHH viết sai: `NaO` và `Ca_2O`

CTHH sửa lại: `Na_2O` và `CaO`

chúc bn hc giỏi

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK