Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 1: Người ta điều chế được 24 gam Cu...

Bài 1: Người ta điều chế được 24 gam Cu bằng cách dùng H2 để khử CuO theo sơ đồ phản ứng sau: H2 + CuO -> Cu + H2O a. Hãy tính khối lượng CuO bị khử. b.

Câu hỏi :

Bài 1: Người ta điều chế được 24 gam Cu bằng cách dùng H2 để khử CuO theo sơ đồ phản ứng sau: H2 + CuO -> Cu + H2O a. Hãy tính khối lượng CuO bị khử. b. Tính thể tích khí H2 (đktc) đã dùng. Bài 2: Đốt cháy 3,1 gam photpho trong không khí có chứa oxi thu được P2O5. a. Hãy lập PTHH của phản ứng. b. Tính thể tích oxi và thể tích không khí cần dùng (ở đktc). c. Tính khối lượng P2O5 thu được. Bài 3: Phương trình nhiệt phân KClO3 như sau: KClO3 -> KCl + O2 a. Tính khối lượng của muối KCl và thể tích khí O2 thu được khi nhiệt phân 73,5 gam KClO3 b. Khí oxi sinh ra ở trên cho tác dụng hết với 19,5 gam Zn. Tính khối lượng ZnO tạo thành Bài 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2 a. Lập PTHH của phản ứng. b. Cho 27 gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4. Tính thể tích khí hidro sinh ra (ở đktc). c. Cho 27 gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch có chứa 0,3 mol H2SO4. Tính thể tích khí hidro sinh ra. Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng là bao nhiêu?

Lời giải 1 :

$\text{Đáp án+Giải thích các bước giải:}$

$\text{Bài 1:}$

$\text{PTHH: $H_{2}$+CuO→Cu+$H_{2}O$}$

$\text{Câu A:}$

$\text{Ta có: nCu=$\dfrac{24}{64}$= 0,375 mol}$

$\text{Theo PTHH ta có: nCuO=nCu= 0,375 mol}$

$\text{⇒ mCuO=0,375×80= 30 g}$

$\text{Câu B:}$

$\text{Theo PTHH ta có: $nH_{2}$=nCu= 0,375 mol}$

$\text{⇒ $VH_{2}$=0,375×22,4= 8,4 lít}$

$\text{Bài 2:}$

$\text{Câu A:}$

$\text{PTHH: 4P+$5O_{2}$→$2P_{2}O_{5}$}$

$\text{Câu B:}$

$\text{Ta có: nP=$\dfrac{3,1}{31}$= 0,1 mol}$

$\text{Theo PTHH ta có: $nO_{2}$=$\dfrac{5}{4}$×0,1= 0,125 mol}$

$\text{⇒ $VO_{2}$=0,125×22,4= 2,8 lít}$

$\text{Câu C:}$

$\text{Theo PTHH ta có: $nP_{2}O_{5}$=$\dfrac{2}{4}$×0,1= 0,05 mol}$

$\text{⇒ $mP_{2}O_{5}$=0,05×142= 7,1 g}$

$\text{Bài 3:}$

$\text{Câu A:}$

$\text{PTHH: $2KClO_{3}$→2KCl+$3O_{2}$}$

$\text{Ta có: $nKClO_{3}$=$\dfrac{73,5}{122,5}$= 0,6 mol}$

$\text{Theo PTHH ta có: nKCl=$nKClO_{3}$= 0,6 mol}$

$\text{⇒ mKCl=0,6×74,5= 44,7 g}$

$\text{Theo PTHH ta có: $nO_{2}$=$\dfrac{3}{2}$×0,6= 0,9 mol}$

$\text{⇒ $VO_{2}$=0,9×22,4= 20,16 lít}$

$\text{Câu B:}$

$\text{PTHH: 2Zn+$O_{2}$→2ZnO}$

$\text{ Ta có: nZn=$\dfrac{19,5}{65}$= 0,3 mol}$

$\text{Lập tỉ lệ: $\dfrac{0,3}{2}$<$\dfrac{0,9}{1}$}$

$\text{⇒ $O_{2}$ dư, bài toán tính theo số mol của Zn}$

$\text{Theo PTHH ta có: nZnO=nZn= 0,3 mol}$

$\text{⇒ mZnO=0,3×81= 24,3 g}$

$\text{Bài 4:}$

$\text{Câu A:}$

$\text{PTHH: 2Al+$3H_{2}SO_{4}$→$Al_{2}(SO_{4})_{3}$+$3H_{2}$}$

$\text{Câu B:}$

$\text{Ta có: nAl=$\dfrac{27}{27}$= 1 mol}$

$\text{Theo PTHH ta có: $nH_{2}$=$\dfrac{3}{2}$×1= 1,5 mol}$

$\text{⇒ $VH_{2}$=1,5×22,4= 33,6 lít}$

$\text{Câu C:}$

$\text{Ta có: nAl=$\dfrac{27}{27}$= 1 mol}$

$\text{Lập tỉ lệ: $\dfrac{1}{2}$>$\dfrac{0,3}{3}$}$

$\text{⇒ Al dư, bài toán tính theo số mol của $H_{2}SO_{4}$}$

$\text{ Theo PTHH ta có: $nH_{2}$=$nH_{2}SO_{4}$= 0,3 mol}$

$\text{⇒ $VH_{2}$=0,3×22,4= 6,72 lít}$

$\text{Theo PTHH ta có: nAl=$\dfrac{2}{3}$×0,3= 0,2 mol}$

$\text{⇒ nAl dư=1-0,2= 0,8 mol}$

$\text{⇒ mAl dư=0,8×27= 21,6 g}$

$\text{Chúc bạn học tốt}$

Thảo luận

-- xin hay nhất

Lời giải 2 :

 Trust gửi ạ 

image
image

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK