EX10. Dùng các từ cho sẵn, viết câu so sánh với “as…as” hoặc “the same…as”.
Tôi có thể mượng cái thang của bạn được không? Cái thang của tôi không dài bằng của bạn.
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + to be + as + adj + as + noun” với tính từ “long”.
Cái bánh của bạn thật ngon. Chiếc bánh của tôi không ngon bằng của bạn.
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + to be + as + adj + as + noun” với tính từ “tasty”
Không có người bạn nào của Jim có tài năng giống anh ấy.
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “talent”
Cả hai chúng tôi đều thích nhạc rock. Cô ấy nghe các bài hát giống tôi.
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “songs”
Jim thích những bộ phim giống Tom và họ thường xem với nhau.
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “movies”
Cuộc sống ngày nay không khó khăn như trước. Mọi người sống thoải mái hơn.
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + to be + as + adj + as + noun” với tính từ “hard”.
Chiếc nhẫn của cô ấy không giá trị bằng vòng cổ của cô ấy.
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + to be + as + adj + as + noun” với tính từ “valuable”.
Con mèo của tôi có cùng nguồn gốc với con mèo của bạn. Chúng đều đến từ Nga.
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “origin”.
Kim mua quần áo giống chị của cô ấy. Họ muốn nhìn như sinh đôi.
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “clothes”
Bạn nên về nhà sớm nhất có thể. Mẹ của bạn đang tìm bạn khắp mọi nơi.
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + to be + as + adj + as + noun” với tính từ “soon”.
EX11. Viết lại câu, sử dụng cấu trúc so sánh “the same…as”.
=> My brother has the same eyes as me.
Anh tôi và tôi cùng có mắt to và nâu.
Anh tôi có mắt to và nâu giống tôi.
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “eyes”
=> I like the same subject as Tim.
Môn học yêu thích của tôi là Toán. Tim cũng thích Toán.
=> Tôi thích môn học giống với Tim.
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “subject”
=> I have the same problem as Peter.
Tôi có rắc rối với bài tập này. Peter cũng có rắc rối với nó.
=> Chúng tôi có cùng một rắc rối.
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “problem”.
=> Louis is at the same age as James.
Louis và James đều 18 tuổi.
=> Louis ở cùng độ tuổi với James.
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “age”.
=> I went to the same primary as Jim.
Tôi đi học ở trường tiểu học địa phương. Jim cũng đi học tại trường tiểu học địa phương.
=> Tôi đi học cùng trường tiểu học với Jim.
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với cụm danh từ “primary school”.
=> You have the same hair as me.
Bạn và tôi đều có mái tóc nâu đậm.
=> Bạn có mái tóc nâu đậm giống tôi.
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “hair”.
=> I left the meeting room at the same time as you.
Tôi rời phòng họp lúc 11 giờ trưa và bạn cũng vậy.
=> Tôi rời phòng họp vào cùng thời gian với bạn.
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “time”.
=> I have the same birthday as Tom.
Sinh nhật của tôi là ngày 5 tháng 4. Sinh nhật của Tom cũng là ngày 5 tháng 4.
=> Tôi có cùng ngày sinh nhật với Tom.
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “birthday”.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK