Giải thích các bước giải:
1.
a) Phân loại và gọi tên:
- Al2O3 | Nhôm oxit: oxit bazơ không tan
- FeO | Sắt (II) oxit: oxit bazơ không tan
- CaO | Canxi oxit: oxit bazơ tan
- N2O5 | Đinitơ pentaoxit: oxit axit
- Fe2O3 | Sắt (III) oxit: oxit bazơ không tan
- Na2O | Natri oxit: oxit bazơ tan
- P2O5 | Điphotpho pentaoxit: oxit axit
- Mn2O7 | Mangan (VII) oxit / Đimangan heptoxit: oxit axit
- CO2 | Cacbon đioxit: oxit axit
- MnO2 | Mangan (IV) oxxit / Mangan đioxit: oxit axit
- Cr2O7 | Crom (VII) oxit / Anion đicromat: oxit axit
- SO2 | Lưu huỳnh đioxit: oxit axit
- Cr2O3 | Crom (III) oxit lưỡng tính
- SO3 | Lưu huỳnh trioxit: oxit axit
- N2O | Đinitơ monoxit: oxit axit
- PbO | Chì (II) oxit: oxit bazơ
b) Tác dụng với H2:
Al2O3 + 3H2 → (t độ) 2Al + 3H2O
FeO + H2 → (t độ) Fe + H2O
Mn2O7 + H2 → (t độ) 2Mn + 7H2O
MnO2 + 2H2 → (t độ) Mn + 2H2O
PbO + H2 → (t độ) Pb + H2O
Cr2O7 + 7H2 → 2Cr + 7H2O
Cr2O3 + 3H2 → 2Cr + 3H2O
(Hợp chất của crom có tác dụng với H2 không thì tớ hong rành:<<)
c) Tác dụng với nước:
CaO + H2O → Ca(OH)2
N2O5 + H2O → 2HNO3
Na2O + H2O → 2NaOH
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Mn2O7 + H2O → 2HMnO4
CO2 + H2O → H2CO3 (axit yếu nên dễ bị phân huỷ)
Cr2O7 + H2O → 2CrO4 + 2H
SO2 + H2O → H2SO3 (axit yếu mên dễ bị phân huỷ)
SO3 + H2O → H2SO4
Em tham khảo bài làm trong hình nhé!!!
♥ ♥ ♥ Có gì không hiểu cứ hỏi anh nha!!! ♦♦♦🙏
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK