Câu 1:
`2HgO` $\xrightarrow{t^o}$ `2Hg + O_2`
`4FeS_2+11O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2Fe_2O_3+8SO_2`
`Fe_3O_4 + 4H_2` $\xrightarrow{t^o}$ `3Fe + 4H_2O`
`2Al + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2↑`
`3Fe + 2O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `Fe_3O_4`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2↑`
Câu 2 :
`a)`
`H_2 ; N_2 ; O_2`
- Phương pháp :
* Dùng que đóm đang cháy cho vào 3 lọ đựng 3 khí `O_2, N_2, H_2`:
- Ngọn lửa của que đóm trong lọ bùng cháy lên thì đó là lọ đựng khí `O_2`
- Ngọn lửa của que đóm trong lọ vụt tắt thì đó là lọ đựng khí `N_2`
- Ngọn lửa của que đóm trong lọ có màu xanh nhạt thì đó là lọ chứa khí `H_2`
`b)`
Không khí ; `H_2 ; CO_2`
- Cho que đóm đang cháy vào cả ba lọ :
+ Lọ làm que đóm tắt là lọ chứa `CO_2`
+ Lọ làm que đóm cháy và có tiếng nổ nhỏ lách tách là `H_2`
+ Còn lại là chứa kk làm que đóm cháy bình thường
Câu 3:
`a)`
Các oxit bazơ là : `Fe_2O_3 ; ZnO ; Al_2O_3 ; MgO`
Các oxit axit là : `P_2O_3 ; N_2O_5 ; NO_2 ; CO_2 ; SO_3`
`b)`
- Bazơ tương ứng : `Fe(OH)_3 ; Zn(OH)_2 ; Al(OH)_3 ; Mg(OH)_2`
- Axit tương ứng : `H_3PO_4 ; HNO_3 ; H_2CO_3(yếu) ; H_2SO_4`
Câu 4 : `a)`
`PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`b)`
`n_{Al} = m/M = {5,4}/27 = 0,2(mol)`
`n_{H_2} = 3/2n_{Al} = 3/2 xx 0,2 = 0,3(mol)`
`-> V_{H_2} = 0,3xx22,4=6,72(lít)`
`c)`
`n_{HCl} = 3n_{Al} = 0,6(mol)`
`-> m_{HCl} = 0,6xx36,5=21,9(gam)`
`d)`
`n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,2(mol)`
`-> m_{AlCl_3} = 0,2xx133,5=26,7(gam)`
Cách 2 mik chịu ---<>--- sorry
$6)2HgO\xrightarrow{t^o}2Hg+O_2$
$7)2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow$
$8)4FeS_2+11O_2\xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow$
$9)4H_2+Fe_3O_4\xrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O$
$10)2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\uparrow$
$11)3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$
$12)2Al+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2AlCl_3$
$BT2:$
$a)$ Cho bột $CuO$ vào từng lọ và đun nóng:
+) Bột chuyển từ màu đen sang đỏ là $H_2$
+) Ko hiện tượng: $N_2,O_2(1)$
Cho que đóm vào $(1):$
+) Que đóm bùng cháy: $O_2$
+) Ko hiện tượng: $N_2$
$PTHH:CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O$
$b)$ Cho que đóm vào từng lọ:
+) Que đóm cháy với ngọn lửa xanh nhạt: $H_2$
+) Que đóm cháy bình thường: không khí
+) Que đóm bị tắt đi: $CO_2$
$BT3:$
$a)$ Oxit axit: $P_2O_3,N_2O_5,NO_2,SO_3,CO_2$
Oxit bazơ: $Fe_2O_3,MgO,Fe_3O_4$
Oxit lưỡng tính: $Al_2O_3,ZnO$
$b)P_2O_3\xrightarrow{\text{axit t/ứ}}H_3PO_3$
$N_2O_5\xrightarrow{\text{axit t/ứ}}HNO_3$
$NO_2\xrightarrow{\text{axit t/ứ}}HNO_3$
$SO_3\xrightarrow{\text{axit t/ứ}}H_2SO_4$
$SO_2\xrightarrow{\text{axit t/ứ}}H_2SO_3$
$Fe_2O_3\xrightarrow{\text{bazơ t/ứ}}Fe(OH)_3$
$MgO\xrightarrow{\text{bazơ t/ứ}}Mg(OH)_2$
$Fe_3O_4\xrightarrow{\text{bazơ t/ứ}}Fe(OH)_3$
$Al_2O_3\xrightarrow{\text{bazơ t/ứ}}Al(OH)_3$
$ZnO\xrightarrow{\text{bazơ t/ứ}}Zn(OH)_2$
$BT4:$
$n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)$
$a)PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\uparrow$
$b)$ Theo PT: $n_{H_2}=1,5n_{Al}=0,3(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72(lít)$
$c)$ Theo PT: $n_{HCl}=3n_{Al}=0,6(mol)$
$\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9(g)$
$d)$ Cách 1:
Theo PT: $n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7(g)$
Cách 2:
Bảo toàn KL: $m_{Al}+m_{HCl}=m_{AlCl_3}+m_{H_2}$
$\Rightarrow 5,4+21,9=m_{AlCl_3}+0,3.2$
$\Rightarrow m_{AlCl_3}=26,7(g)$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK