Bài 1
9001 chín nghìn không trăm linh một
9100 chín nghìn một trăm
1009 một nghìn không trăm linh chính
9010 chín nghìn không trăm mười
1900 một nghìn chín trăm
bài 2
5005
5050
1136
8060
bài 3
Chiều rộng hình chữ nhật là :
20:2=10 (m)
Chu vi hình chữ nhật là :
(20+10)x2=60 (m)
Đ/S: 60m
bài 4
Số học sinh của Trường tiểu học Thành Công là 999 học sinh vì lớn nhất có 3 chữ số
Số học sinh Trường Hòa Bình là :
999-126=984(học sinh)
Số học sinh 2 trường là :
999+984=1983 ( học sinh)
Đ/S: 1983 học sinh
Bài 5
Hình vẽ bên có 8 góc vuông
Bài 6
Chu vi của một hình vuông là
10x4=40 (cm)
Chu vi của hình H là
40x8=320 (cm)
Đ/S : 320 cm
#Trung#
#Chúc Bạn Học Tốt
bài 3,
Chiều rộng hình chữ nhật là :
$20$ : $2$ = $10$ (m)
Chu vi hình chữ nhật là :
($20$ + $10$) x $2$ = $60$ (m)
Đáp số: $60$ m
bài 4,
Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999
Số học sinh Trường Hòa Bình là :
$999$ - $126$ = $873$ (học sinh)
Số học sinh 2 trường là :
$999$ + $873$ = $1872$ ( học sinh)
Đáp số: $1872$ học sinh
Bài 5,
Hình vẽ bên có $8$ góc vuông, đó là các góc: I, N, K, O, L, P, M, Q
Bài 6,
Chu vi của một hình vuông là:
$10$ x $4$ = $40$ (cm)
Chu vi của hình H là:
$40$ x $8$ =$320$ (cm)
Đáp số: $320$ cm
#Lie
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK