Trang chủ Hóa Học Lớp 11 Tóm tắt tính chất hóa học của anken, ankadien, ankin...

Tóm tắt tính chất hóa học của anken, ankadien, ankin dưới dạng bảng so sánh, viết phương trình tống quát và cụ thể.

Câu hỏi :

Dùm mk vứi nek mk camunnnn nekk

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Tính chất hóa học anken 

Phản ứng cộng

Cộng H2: CH2 = CH2 + H2 -> CH3 – CH3

Cộng halogen (Cl2, Br2): CH2 = CH2 + Br2 -> CH2Br – CH2Br

Ta kết luận: các đồng đẳng của etilen làm mất màu dung dịch brom. Tính chất hóa học này dùng để nhận biết etilen và các đồng đẳng thuộc dãy anken trong hỗn hợp khí

Cộng HX

Quy tắc Maccopnhicop: Khi cộng HX vào liên kết đôi thì X ưu tiên cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (ít H hơn)

CH2 = CH – CH2 + H – OH -> CH2OH – CH2 – CH3 (sản phẩm chính)

CH2 = CH – CH2 + H – OH -> CH3 – CHOH – CH3 (sản phẩm phụ)

Phản ứng trùng hợp

n CH2 = CH2 -> ( CH2 – CH2 ) n (polietilen – PE)

Phản ứng oxi hóa

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy)

CnH2n + 3n/ 2 O2 -> n CO2 + n H2O -> n CO2 = n H2O

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn trong lý thuyết anken 

3 CnH2n + 2 KMnO4 + 4 H2O -> 2 CnH2n (OH)2 + 2 KOH + 2 MnO2

3 CH2 = CH2 + 2 KMnO4 + 4 H2o -> 2 CH2(OH) – CH2(OH) + 2 MnO2 +  KOH

Phản ứng này làm mất màu dung dịch KMnO4 và có kết tủa nâu đen MnO2 xuất hiện

Điều chế

Trong công nghiệp: Điều chế từ phản ứng dehidro hóa ankan

CnH 2n+2 -> CnH2n + H2

Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế từ ancol etylic

CH3 – CH2 – OH -> CH2 = CH2 + H2O (xúc tác H2SO4 đặc, nhiệt độ 170 độ C

XIN CTLHN NHA

Thảo luận

Lời giải 2 :

Tính chất hóa học anken 

Phản ứng cộng

Cộng H2: CH2 = CH2 + H2 -> CH3 – CH3

Cộng halogen (Cl2, Br2): CH2 = CH2 + Br2 -> CH2Br – CH2Br

Ta kết luận: các đồng đẳng của etilen làm mất màu dung dịch brom. Tính chất hóa học này dùng để nhận biết etilen và các đồng đẳng thuộc dãy anken trong hỗn hợp khí

Cộng HX

Quy tắc Maccopnhicop: Khi cộng HX vào liên kết đôi thì X ưu tiên cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (ít H hơn)

CH2 = CH – CH2 + H – OH -> CH2OH – CH2 – CH3 (sản phẩm chính)

CH2 = CH – CH2 + H – OH -> CH3 – CHOH – CH3 (sản phẩm phụ)

Phản ứng trùng hợp

n CH2 = CH2 -> ( CH2 – CH2 ) n (polietilen – PE)

Phản ứng oxi hóa

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy)

CnH2n + 3n/ 2 O2 -> n CO2 + n H2O -> n CO2 = n H2O

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn trong lý thuyết anken 

3 CnH2n + 2 KMnO4 + 4 H2O -> 2 CnH2n (OH)2 + 2 KOH + 2 MnO2

3 CH2 = CH2 + 2 KMnO4 + 4 H2o -> 2 CH2(OH) – CH2(OH) + 2 MnO2 +  KOH

Phản ứng này làm mất màu dung dịch KMnO4 và có kết tủa nâu đen MnO2 xuất hiện

Điều chế

Trong công nghiệp: Điều chế từ phản ứng dehidro hóa ankan

CnH 2n+2 -> CnH2n + H2

Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế từ ancol etylic

CH3 – CH2 – OH -> CH2 = CH2 + H2O (xúc tác H2SO4 đặc, nhiệt độ 170 độ C

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK