1. I like coffee but I don’t like tea.
-> Tôi thích cà phê nhưng tôi ko thích trà.
2. I cannot swim but I can ski.
-> Tôi ko thể bơi nhưng tôi có thể trượt tuyết.
3. I want a new TV because the one I have now is broken.
-> Tôi muốn có một chiếc TV mới vì chiếc TV tôi có bây giờ đã bị hỏng.
4. I had to work on Saturday so I couldn’t go to John’s party.
-> Tôi phải làm việc vào thứ bảy nên tôi không thể đến bữa tiệc của John.
5. My name is Jame and I’m your new teacher.
-> Tôi tên là Jame và tôi là giáo viên mới của bạn.
6. I was cold so I turned on the heater.
-> Tôi bị lạnh nên tôi đã bật máy sưởi.
7. We’ll have to go shopping because we have nothing for dinner.
-> Chúng tôi sẽ phải đi mua sắm bởi vì chúng tôi không có gì cho bữa tối.
8. The history test was difficult but the English one was easy.
-> Bài kiểm tra lịch sử khó nhưng bài kiểm tra tiếng Anh lại dễ dàng.
9. We didn’t go to the beach yesterday because it was raining.
-> Chúng tôi đã không đi đến bãi biển ngày hôm qua vì trời mưa.
10. we have a test on Monday so I’ll have to study this weekend.
-> Chúng tôi có một bài kiểm tra vào thứ Hai nên tôi sẽ phải học vào cuối tuần này.
11. She can speak French, but she can’t write it.
->Cô ấy có thể nói tiếng Pháp nhưng cô ấy không thể viết nó.
12. She’s working late next Friday, so she can’t come to the party.
-> Cô ấy sẽ làm việc muộn vào thứ Sáu tới, vì vậy cô ấy không thể đến bữa tiệc.
13. In summer we wear light clothes because the weather is hot.
-> Vào mùa hè, chúng tôi mặc quần áo nhẹ vì thời tiết nóng.
14. I have a toothache so I must see a dentist as early as I can.
-> Tôi bị đau răng nên tôi phải đến gặp nha sĩ càng sớm càng tốt.
15. It is rainy and windy today.
-> Hôm nay trời có mưa và gió.
16. He doesn’t play the guitar, but he plays the drum.
-> Anh ấy không chơi guitar, nhưng anh ấy chơi trống.
17. I like walking but I never go to school on foot because it is 10 miles away from home.
-> Tôi thích đi bộ nhưng tôi không bao giờ đi bộ đến trường vì nó cách nhà 10 dặm.
18. My son is calm and easy – going but my daughter is very moody so they never agree together.
-> Con trai tôi điềm đạm và dễ tính nhưng con gái tôi rất thất thường nên họ không bao giờ đồng ý với nhau.
19. I am English but I live in the USA and I work with a company there.
-> Tôi là người Anh nhưng tôi sống ở Mỹ và tôi làm việc với một công ty ở đó.
20. I love painting and fishing because they teach me concentration.
-> Tôi thích vẽ tranh và câu cá vì chúng dạy tôi sự tập trung.
21. Jane hates swimming but she spends her summer holidays on the beach because she loves sunbathing.
-> Jane ghét bơi lội nhưng cô ấy dành kỳ nghỉ hè của mình trên bãi biển vì cô ấy thích tắm nắng.
22. It is always rainy in winter so you should always take an umbrella with you.
-> Vào mùa đông, trời luôn mưa nên bạn phải luôn mang theo ô bên mình.
23. Fast foods are delicious but usually unhealthy so people should avoid them.
-> Thức ăn nhanh rất ngon nhưng thường không tốt cho sức khỏe vì vậy mọi người nên tránh.
24. Peter is obese so the doctor advised him to practise sport regularly.
-> Peter bị béo phì nên bác sĩ khuyên anh nên thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.
25. Parents and children should have good relationships.
-> Bố mẹ và các con nên có quan hệ tốt.
* And/ but/ so/ because:
- And: và
+, Liên kết 2 vế tương đồng về mặt ngữ pháp. (2 vế cùng khen/ cùng chê/......)
- But: nhưng
+, Nối 2 vế mang ý nghĩa đống lập (1 khen- 1 chê/ ưu điểm- tác hại/......)
- So: Vì vậy, vì thế (ta thường dịch từ này là nên để câu nói được hay hơn)
+, Chỉ mối quan hệ nguyên nhân- kết quả (.....nên...../ vì..... nên.....)
- Because: Bởi vì, vì
+, Lí do
VD:
+, Lí do: I missed school yesterday because I was sick. (Hôm qua tôi nghỉ học vì tôi ốm)
1. But
2. But
3. Because
4. So
5. And
6. So
7. Because
8. But
9. Because
10. So
11. But
12. So
13. Because
14. So
15. And
16. Because
17. But - because
18. And - but - and
19. And - so
20. And - because
21. So - because
22. So
23. But - so
24. So
25. And
Xin hay nhất, plssss
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK