Đáp án:
30. A. 4
1. Đúng. Vì trong quá trình đẳng tích, nhiệt độ tỉ lệ thuận với áp suất nên nhiệt độ tăng gấp đôi (tăng từ 20 độ C lên 40 độ C) thì áp suất tăng gấp đôi.
2. Đúng.
3. Đúng.
4. Đúng.
31. B. Bơm thêm không khí vào một ruột xe đang non hơi.
Vì bánh xe non hơi nên khi bơm vào ruột xe thì thể tích ruột xe không đổi nên có thể xem là quá trình đẳng tích.
32. D. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
Vì Khi khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực hút mạnh hơn lực đẩy.
33. A. tăng 2,8 lần
\(\begin{array}{l}
{T_1} = 27 + 273 = 300^\circ K\\
{T_2} = 60 + 273 = 333^\circ K\\
\dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \dfrac{{{p_1}.10}}{{300}} = \dfrac{{{p_2}.4}}{{333}}\\
\Rightarrow {p_2} = 2,8{p_1}
\end{array}\)
34.A.327 độ C
\(\begin{array}{l}
{T_1} = 27 + 273 = 300^\circ K\\
\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \dfrac{{{p_1}}}{{300}} = \dfrac{{2{p_1}}}{{{T_2}}}\\
\Rightarrow {T_2} = 600^\circ K\\
{t_2} = {T_2} - 273 = 600 - 273 = 327^\circ C
\end{array}\)
35.B. Áp suất tăng.
Vì khi nhấn từ từ thì nhiệt độ của pittong sẽ không thay đổi, mà thể tích giảm nên áp suất tăng (trong quá trình đẳng nhiệt, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích).
36.
Các biểu thức phù hợp với đinh luật Bôi lơ Ma ri ốt là:
\(p \sim \dfrac{1}{V},{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2},pV = const\)
37. C. \(0,286{m^3}\)
\(\begin{array}{l}
{T_1} = 18 + 273 = 291^\circ K\\
{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow 1.1 = 3,5{V_2}\\
\Rightarrow {V_2} = 0,286{m^3}
\end{array}\)
38.A. giảm nhiệt độ đến \( - 131^\circ C\)
\(\begin{array}{l}
{T_1} = 11 + 273 = 284^\circ K\\
\dfrac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \dfrac{1}{{284}} = \dfrac{{0,5}}{{{T_2}}}\\
\Rightarrow {T_2} = 142^\circ K\\
{t_2} = {T_2} - 273 = 142 - 273 = - 131^\circ C
\end{array}\)
39. A. \({2.10^5}Pa\)
\(\begin{array}{l}
V = 125.20 = 2500c{m^3} = 2,5l\\
{V_2} = V + {V_1} = 2,5 + 2,5 = 5l\\
{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \Rightarrow {p_1}2,5 = {10^5}.5\\
\Rightarrow {p_2} = {2.10^5}Pa
\end{array}\)
40. D.Hệ số tăng áp đẳng tích của mọi chất khí đều bằng 1/273.
41. B.\(87^\circ C\)
\(\begin{array}{l}
{p_2} = {p_1} + \dfrac{1}{{360}}{p_1} = \dfrac{{361}}{{360}}{p_1}\\
\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{\frac{{361}}{{360}}{p_1}}}{{{T_1} + 1}}\\
\Rightarrow {T_1} = 360^\circ C\\
{t_1} = {T_1} - 273 = 360 - 273 = 87^\circ C
\end{array}\)
42.
Các biểu thức phù hợp với phương trình trạng thái khí lý tưởng là:
\(pV \sim T,\dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}},\dfrac{{pV}}{T} = const\)
43. A. 4at
\(\begin{array}{l}
{T_1} = 27 + 273 = 300^\circ K\\
{T_2} = 127 + 273 = 400^\circ K\\
\dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \dfrac{{1,5.2}}{{300}} = \dfrac{{{p_2}.1}}{{400}}\\
\Rightarrow {p_2} = 4at
\end{array}\)
44.
Các biểu thức phù hợp với quá trình đẳng áp là:
\(V \sim T,\dfrac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{V_2}}}{{{T_2}}},\dfrac{V}{T} = const\)
45. B. 8,4%
\(\begin{array}{l}
{T_1} = 25 + 273 = 298^\circ K\\
{T_2} = 50 + 273 = 323^\circ K\\
\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \dfrac{{1,5}}{{298}} = \dfrac{{{p_2}}}{{323}}\\
\Rightarrow {p_2} = 1,626atm\\
H = \dfrac{{\Delta p}}{{{p_1}}} = \dfrac{{{p_2} - {p_1}}}{{{p_{}}}} = \dfrac{{1,626 - 1,5}}{{1,5}} = 8,4\%
\end{array}\)
46.B.Tăng 1atm
\(\begin{array}{l}
{T_1} = 27 + 273 = 3000^\circ K\\
{T_2} = 127 + 273 = 400^\circ K\\
\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \dfrac{3}{{300}} = \dfrac{{{p_2}}}{{400}}\\
\Rightarrow {p_2} = 4atm\\
\Delta p = {p_2} - {p_1} = 4 - 3 = 1atm
\end{array}\)
47.B.Nung nóng quả bóng bàn đang bẹp, quả bóng phồng lên.
A: Bình đậy kín nên thể tích không đổi.
C: Ép từ từ pittong thì nhiệt độ không đổi.
48.
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng:
\(\dfrac{{pV}}{T} = \) hằng số
49. B.\( - 250^\circ K\)
\(\begin{array}{l}
{V_2} = {V_1} - \dfrac{2}{{10}}{V_1} = \dfrac{4}{5}{V_1}\\
{p_2} = {p_1} + \dfrac{1}{{10}}{p_1} = \dfrac{{11}}{{10}}{p_1}\\
\dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{\dfrac{{11}}{{10}}{p_1}.\dfrac{4}{5}{V_1}}}{{{T_1} + 30}}\\
\Rightarrow \dfrac{1}{{{T_1}}} = \dfrac{{\dfrac{{22}}{{25}}}}{{{T_1} + 30}} \Rightarrow \dfrac{{22}}{{25}}{T_1} = {T_1} + 30\\
{T_1} = - 250^\circ K
\end{array}\)
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK