Đáp án:
Giải thích các bước giải:
- oxit bazo :
CaO ( canxi oxit ) - Ca(OH)2 ( canxi hidroxit)
Fe2O3 ( sắt III oxit ) - Fe(OH)3 ( sắt III hidroxit )
K2O ( kali oxit ) - KOH ( kali hidroxit )
CuO ( đồng II oxit ) - Cu(OH)2 ( đồng II hidroxit )
- oxit axit :
Mn2O7 ( đi mangan heptoxit ) - HMnO4 ( axit pemanganic )
P2O5 ( điphotpho pentaoxit ) - H3PO4 ( axit photphoric )
SO3 ( lưu huỳnh tri oxit ) - H2SO4 ( axit sunfuric )
CO2 ( cacbon đi oxit ) - H2CO3 ( axit cacbonic )
SiO2 ( silic đi oxit ) - H2SiO3
N2O5 ( đinito pentaoxit ) - HNO3 ( axit nitric )
Cl2O7 ( điclo heptoxit ) - HClO4
Đáp án:
Oxit bazơ: CaO (canxi oxit), Fe2O3 (sắt (III) oxit), K2O (kali oxit), CuO (đồng (II) oxit), Mn2O7 (mangan đioxit)
Oxit axit: P2O5 (điphotpho pentaoxit), SO3 (lưu huỳnh trioxit), CO2 (cacbon đioxit), N2O5 (đinitơ pentaoxit), SiO2 (silic đioxit), Cl2O7 (điclo hepoxit)
Giải thích các bước giải:
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK