Trang chủ Sinh Học Lớp 7 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN SINH...

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN SINH HỌC 7 NĂM HỌC 2019 - 2020 Câu 1: Phân tích đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu,

Câu hỏi :

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN SINH HỌC 7 NĂM HỌC 2019 - 2020 Câu 1: Phân tích đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ thích nghi với đời sống của chúng Câu 2: Ếch đồng sinh sản như thế nào? Giải thích hiện tượng ếch cái cõng ếch đực trên lưng vào mùa sinh sản. Câu 3: Vì sao ếch đồng thường đi kiếm ăn vào ban đêm? Câu 4: Lớp Lưỡng cư gồm có những bộ nào? Kể tên các loài lưỡng cư thuộc mỗi bộ đó. Câu 5: Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp Bò sát. Câu 6: Chim có những kiểu bay nào? Kể tên các loài chim có các kiểu bay tương ứng đó. Vì sao các loài chim di cư thường bay theo hình chữ V? Câu 7: So sánh các đặc điểm sinh sản của Chim và Bò sát. Câu 8: Nêu đặc điểm cấu tạo và các tập tính của bộ Dơi, bộ Cá voi, Bộ Ăn sâu bọ, Bộ Gặm nhấm, Bộ Ăn thịt. Câu 9: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của hiện tượng thai sinh. Câu 10: Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp Thú.

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Câu1
Ếch đồng : - Ếch đồng có các đặc điểm thích nghi với đời sống vừa trên cạn vừa dưới nước như:
+ Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước : giúp bơi nhanh, giảm sức cản của nước,thích nghi với đời sống ở nước.
+ Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu,mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để thở vừa để ngửi : giúp quan sát được và có thể lấy oxi để thở khi ở dưới nước,thích nghi với đời sống ở nước.
+ Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí : giúp giảm ma sát khi bơi,thích nghi với đời sống ở nước.
+ Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ : giúp nhìn tinh,nghe rõ,thích nghi với đời sống ở cạn.
+ Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt : giúp dễ cử động,thích nghi với đời sống ở cạn.
+ Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón,giống chân vịt : để bơi,thích nghi với đời sống ở nước.
Thằn lằn bóng :
- Thằn lằn bóng đuôi dài (lớp bò sát) có các đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn như 
+ Da khô, có vảy sừng bao bọc : ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể.

+ Có cổ dài : phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
+ Mắt có mí cử động, có nước mắt : Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.
+ Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu : Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
+ Thân dài, đuôi rất dài : Động lực chính của sự di chuyển.
+ Bàn chân có năm ngón có vuốt : Tham gia di chuyển trên cạn.
Chim bồ câu
+Thân hình thoi : Giảm sức cản của không khí khi bay 
+ Chi trước : Cánh chim : Quạt gió ( động lực của sự bay ),cản không khí khi hạ cánh

+ Chi sau : 3 ngón trước, 1 ngón sau,có vuốt : Giúp chim bám chặt vào cành cây sau khi hạ cánh
+ Lông ống,có các sợi lông làm thành phiến mỏng : Làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng
+ Lông tơ, có các sợi long mỏng làm thành chùm lông xốp : giữ nhiệt , làm cơ thể nhẹ
+ Mỏ sừng bao lấy hàm,không có răng : làm đầu chim nhẹ 
+ Cổ dài , khớp đầu với thân : phát huy tác dụng của giác quan,bắt mồi,rỉa lông.
+ Các đốt sống cổ khớp nhau : vận động của đầu linh hoạt 
+ Xương mỏ ác có mấu lưỡi hái : là nơi bám của cơ ngực vận động cánh 
Thỏ
+ Phủ bộ lông mao dày,xốp bên ngoài : che chở và giữ nhiệt cho cơ thể 
+ Chi thỏ có vuốt sắc : chi trước để đào hang ; chi sau dài khỏe : bật nhảy xa giúp chạy nhanh trốn kẻ thù 

+ Mũi thính , bên cạnh có ria ( lông xúc giác ) : giúp thăm dò thức ăn , môi trường 
+ Mắt không tinh , mi mắt cử động , lông mi giữ nước mắt : màng mắt không bị khô và bảo vệ mắt
+ Tai thỏ thính , vành tai dài, lớn , cử động theo các phái : định hướng âm thanh phát hiện kẻ thù
Câu2

 Êch đồng sinh sản và phát triển :

 -Sinh sản: vào mùa sinh sản (cuối xuân, sau những trận mưa vào đầu hạ), ếch đực “kêu gọi ếch cái” để ghép đói. Ếch cái cõng ếch đực trên lưng, ếch đực ôm ngang ếch cái, chúng tìm đốn bờ nước để đẻ

- Phát triển: Ếch cái đẻ đến đâu, ếch đực ngồi trên rưới tinh đến đó.
Câu3

- Vì con mồi của chúng hoạt động vào ban đêm nên ếch thường đi kiếm ăn vào lúc đêm muộn

- Vì ếch hô hấp qua da là chủ yếu , khí hậu ban đêm ẩm ướt hơn ban ngày nên chúng sẽ thích nghi 

 hơn

- vì chúng đi ăn vào đêm để tránh kẻ thù tấn cong, nhưng thực ra kẻ thù nguy hiểm nhất của ếch là loại người chúng ta
Câu4
Lớp Lưỡng cư gồm các bộ: Lưỡng cư không đuôi, Lưỡng cư có đuôi, Lưỡng cư không chân.
Câu5
Đặc điểm chung:
- là động vật có xương sống,thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn 
- da khô có vảy sừng
 - chi yếu có vuốt sắc
- phổi có nhiều vách ngăn 
- tim co nhiều vách hụt,máu pha đi nuôi cơ thể
 - thụ tinh trong,trứng có vỏ bao bọc,giàu noãn hoàn
 - là động vật biến nhiệt
Câu6
Chim có hai kiểu bay:
+ kiểu vỗ cánh
+kiểu bay lượn
Câu7
Chim: Thụ tinh trong Đẻ trứng, chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng
Bò sát: Thụ tinh trong Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt đô môi trường
(mk bt tới đây thôi)
CHÚC BẠN HỌC TỐT<3

Thảo luận

-- chủ tus chắc fan HungAkira
-- haha
-- bt HungAkira luôn
-- c.mơn chủ tus ạ
-- Bt chứ

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Câu 1
*Ếch đồng : - Ếch đồng có các đặc điểm thích nghi với đời sống vừa trên cạn vừa dưới nước như:
+ Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước : giúp bơi nhanh, giảm sức cản của nước,thích nghi với đời sống ở nước.
+ Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu,mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để thở vừa để ngửi : giúp quan sát được và có thể lấy oxi để thở khi ở dưới nước,thích nghi với đời sống ở nước.
+ Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí : giúp giảm ma sát khi bơi,thích nghi với đời sống ở nước.
+ Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ : giúp nhìn tinh,nghe rõ,thích nghi với đời sống ở cạn.
+ Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt : giúp dễ cử động,thích nghi với đời sống ở cạn.
+ Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón,giống chân vịt : để bơi,thích nghi với đời sống ở nước.
*Thằn lằn bóng : - Thằn lằn bóng đuôi dài (lớp bò sát) có các đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn như :
+ Da khô, có vảy sừng bao bọc : ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể.
+ Có cổ dài : phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
+ Mắt có mí cử động, có nước mắt : Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.
+ Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu : Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
+ Thân dài, đuôi rất dài : Động lực chính của sự di chuyển.
+ Bàn chân có năm ngón có vuốt : Tham gia di chuyển trên cạn.
*Chim bồ câu : +Thân hình thoi : Giảm sức cản của không khí khi bay .
+ Chi trước : Cánh chim : Quạt gió ( động lực của sự bay ),cản không khí khi hạ cánh.
+ Chi sau : 3 ngón trước, 1 ngón sau,có vuốt : Giúp chim bám chặt vào cành cây sau khi hạ cánh.
+ Lông ống,có các sợi lông làm thành phiến mỏng : Làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng .
+ Lông tơ, có các sợi long mỏng làm thành chùm lông xốp : giữ nhiệt , làm cơ thể nhẹ .
+ Mỏ sừng bao lấy hàm,không có răng : làm đầu chim nhẹ .
+ Cổ dài , khớp đầu với thân : phát huy tác dụng của giác quan,bắt mồi,rỉa lông.
+ Các đốt sống cổ khớp nhau : vận động của đầu linh hoạt .
+ Xương mỏ ác có mấu lưỡi hái : là nơi bám của cơ ngực vận động cánh .
*Thỏ : + Phủ bộ lông mao dày,xốp bên ngoài : che chở và giữ nhiệt cho cơ thể .
+ Chi thỏ có vuốt sắc : chi trước để đào hang ; chi sau dài khỏe : bật nhảy xa giúp chạy nhanh trốn kẻ thù .
+ Mũi thính , bên cạnh có ria ( lông xúc giác ) : giúp thăm dò thức ăn , môi trường .
+ Mắt không tinh , mi mắt cử động , lông mi giữ nước mắt : màng mắt không bị khô và bảo vệ mắt.
+ Tai thỏ thính , vành tai dài, lớn , cử động theo các phái : định hướng âm thanh phát hiện kẻ thù 

CÂU 3:

 Vì con mồi của chúng hoạt động vào ban đêm nên ếch thường đi kiếm ăn vào lúc đêm muộn

- Vì ếch hô hấp qua da là chủ yếu , khí hậu ban đêm ẩm ướt hơn ban ngày nên chúng sẽ thích nghi 

 hơn

- vì chúng đi ăn vào đêm để tránh kẻ thù tấn cong, nhưng thực ra kẻ thù nguy hiểm nhất của ếch là loại người chúng ta

 Vì con mồi của chúng hoạt động vào ban đêm nên ếch thường đi kiếm ăn vào lúc đêm muộn

CÂU 5:

+ Đặc điểm chung:
Là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
_ Da khô, có vảy sừng, cổ dài, chi yếu, đầu ngón có vuốt sắc.
_ Màng nhĩ nằm trong hốc tai, mắt có mí
_ Phổi có nhiều vách ngăn
_ Tim 3 ngăn, có vách cơ hụt ở tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt.
_ Thụ tinh trong, con đực có cơ quan giao phối, con cái đẻ trứng có vỏ dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng

+ Vai trò:
Có lợi:
_ Có ích lợi cho nông nghiệp như tiêu diệt sâu bọ, chuột đồng,...
_ Có giá trị thực phẩm cao như: thịt rắn, rùa, ba ba...
_ Làm dược phẩm như rượu rắn, mật trắn, nọc rắn độc...
_ Làm sản phẩm mĩ nghệ như: vảy đồi mồi, da cá sấu.

Có hại:
_ Rắn độc và cá sấu tấn công nguy hiểm cho con người và vật nuôi

CÂU 7:

Đặc điểm

Thằn lằn

Chim bồ câu

Cách thụ tinh

-Thụ tinh trong

-Thụ tinh trong

Số lượng trứng mỗi lứa

-5 đến 10 trứng

-2 trứng

Cấu tạo vỏ trứng

-Có vỏ dai bao bọc

- Có vỏ đá vôi bao bọc

Sự ấp trứng

-Đẻ trứng xuống các hốc đất

-Chim bố, mẹ thay nhau ấp trứng

Sự nuôi dưỡng con non

-Tự đi kiếm mồi

-Được nuôi bằng sữa diều

Giải thích các bước giải:

bồ câu tiến bộ hơn

CÂU 9:

- Thai sinh là hiện tượng động vật mang thai (phôi thai phát triển trong tử cung của cơ thể mẹ, nhận chất dinh dưỡng từ mẹ qua nhau thai) và đẻ con. Gặp ở thú bậc cao.
Phân biệt với hiện tượng noãn thai sinh là htượng động vật đẻ con nhưng không mang thai, mà trứng thụ tinh nằm lại và phát triẻn trong ống dẫn trứng nhờ chất dinh dưỡng trong noãn hoàng (lòng đỏ) của trứng. Ví dụ ở cá mập, cá kiếm, rắn lục,...
Tất nhiên không có thực vật nào mang thai và đẻ con!
- Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng.
Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
Con non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài thiên nhiên 

CÂU 10:

+ Đặc điểm chung:
_ Là động vật có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất
_ Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
_ Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm: răng cửa, răng nanh, răng hàm
_ Tim 4 ngăn, và là động vật hằng nhiệt
_ Bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não

+ Vai trò:
_ Có vai trò cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, làm dược liệu, làm đồ mĩ nghệ, là đối tượng thí nghiệm sinh học và tiêu diệt các loài gặm nhấm co hại
_ Các biện pháp bảo vệ môi trường sống:
+ Bảo vệ các động vật hoang dã
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật
+ Tổ chức chăn nuôi các loài thú có giá trị kinh tế.

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK