Trang chủ Toán Học Lớp 10 Trong mặt phắng Oxy cho 3 điểm A(1;4, B(3;-1), C(6;2)...

Trong mặt phắng Oxy cho 3 điểm A(1;4, B(3;-1), C(6;2) a) Viết phương trình đường thẳng chứa 3 cạnh của tam giác b) Viết phương trình các đường thẳng chứa đường

Câu hỏi :

Trong mặt phắng Oxy cho 3 điểm A(1;4, B(3;-1), C(6;2) a) Viết phương trình đường thẳng chứa 3 cạnh của tam giác b) Viết phương trình các đường thẳng chứa đường cao AA' và BB'. Suy ra tọa độ trực tâm H c) Viết phương trình đường thẳng chứa trung tuyến BM d) Viết phương trình đường thẳng chứa đường trung trực AC e) Tính khoảng cách từ A đến đường thẳng BC

Lời giải 1 :

Đáp án:

 a)AB:5x+2y-13=0

AC:2x+5y-22=0

BC:x-y-4=0

b)AA':x+y-5=0  

BB':5x-2y-17=0 

H:($\frac{27}{7};\frac{8}{7}$)

c)BM:8x-y-25=0

d) 5x-2y-11,5=0

e)$d_{A;(BC)}=\frac{|1-4-4|}{\sqrt{1^{2}+(-1)^2}}$=$\frac{7}{\sqrt{2}}$

Giải thích các bước giải:

a) ta có:$\overrightarrow{AB}$=(2;-5)

Chọn vecto chỉ phương của đương thẳng AB là $\overrightarrow{u_{AB}}$=(2;-5)

Suy ra vecto pháp tuyến của đường thẳng AB là $\overrightarrow{n_{AB}}$=(5;2)

Vậy pt đường thẳng chứa cạnh AB là ;5(x-1)+2(y-4)=0 hoặc 5x+2y-13=0

$\overrightarrow{AC}$=(5;-2)

Chọn vecto chỉ phương của đương thẳng AC là $\overrightarrow{u_{AC}}$=(5;-2)

Suy ra vecto pháp tuyến của đường thẳng AC là $\overrightarrow{n_{AC}}$=(2;5)

Vậy pt đường thẳng chứa cạnh AB là ;2(x-1)+5(y-4)=0 hoặc 2x+5y-22=0

$\overrightarrow{CB}$=(3;3)

Chọn vecto chỉ phương của đương thẳng CB là $\overrightarrow{u_{CB}}$=(1;1)

Suy ra vecto pháp tuyến của đường thẳng CB là $\overrightarrow{n_{CB}}$=(1;-1)

Vậy pt đường thẳng chứa cạnh CB là ;1(x-3)-1(y+1)=0 hoặc x-y-4=0

b)Đường cao AA' vuông BC nên pt dt chứa đường cao AA' có vecto pháp tuyến là :

$\overrightarrow{n_{AA'}}$=$\overrightarrow{u_{CB}}$=(1;1)

Vậy pt dt chứa đường cao AA' là:x+y-5=0        (1)

Đường cao BB' vuông AC nên pt dt chứa đường cao BB' có vecto pháp tuyến là :

$\overrightarrow{n_{BB'}}$=$\overrightarrow{u_{AC}}$=(5;-2)

Vậy pt dt chứa đường cao BB' là:5(x-3)-2(y+1)=0 hoặc 5x-2y-17=0       (2)

Từ (1) và (2) ta tìm được (x;y)=($\frac{27}{7};\frac{8}{7}$)

Vậy H($\frac{27}{7};\frac{8}{7}$)

c) M($x_{M};y_{M}$) là trung điểm của AC có;

$x_{M}=\frac{1+6}{2}$=3,5;$y_{M}=\frac{4+2}{2}$=3

$\overrightarrow{BM}$=(0,5;4)

Chọn vecto chỉ phương của đương thẳng AB là $\overrightarrow{u_{BM}}$=(1;8)

Suy ra vecto pháp tuyến của đường thẳng AB là $\overrightarrow{n_{BM}}$=(8;-1)

Vậy pt đường thẳng chứa cạnh BM là ;8(x-3)-1(y+1)=0 hoặc 8x-y-25=0

d)theo câu c ta có trung điểm AC có M(3,5;3)

Đường trung trực của AC nhận vecto chỉ phương của đường thẳng AC làm vecto pháp tuyến:

$\overrightarrow{n_{trung trực }}$=$\overrightarrow{u_{AC}}$=(5;-2)

Vậy pt đương trung trực của AC là :

5(x-3,5)-2(y-3)=0 hoặc 5x-2y-11,5=0

e)$d_{A;(BC)}=\frac{|1-4-4|}{\sqrt{1^{2}+(-1)^2}}$=$\frac{7}{\sqrt{2}}$

 

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK