Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 1: Để hòa tan 28,4g hỗn hợp 2 oxit...

Bài 1: Để hòa tan 28,4g hỗn hợp 2 oxit CuO và Al2O3 cần dùng vừa đủ 2dm^3 dung dịch H2SO4 7M a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp các

Câu hỏi :

Bài 1: Để hòa tan 28,4g hỗn hợp 2 oxit CuO và Al2O3 cần dùng vừa đủ 2dm^3 dung dịch H2SO4 7M a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp các chất ban đầu' b) Tính khối lượng muối khan thu được c) Tinh nồng độ phần trăm các chất tỏng dung dịch sau phản ứng Bài 2: Cho 1 hỗn hợp gồm 17,6g CuO và Fe tác dụng với 100ml dung dịch H2SO4 3M (dư) thì thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thì thu được 39,2g muối khan a) Tình thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu b) Tính V c) Tính CM của các muối trong dung dịch A d) Nếu A tác dụng với NaOH dư thì thu được kết tủa B và dung dịch C, nung B ngoài không khí đến khối lượng ko đổi thì thu đc m gam chất rắn, tính m

Lời giải 1 :

Bài 1:

Sửa: $0,2dm^3$ dung dịch $H_2SO_4$

Đặt $n_{CuO}=x(mol);n_{Al_2O_3}=y(mol)$

$\Rightarrow 80x+102y=28,4(1)$

Đổi $0,2dm^3=0,2l\Rightarrow n_{H_2SO_4}=7.0,2=1,4(mol)$

$PTHH:CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O$

$Al_2O_3+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2O$

Từ PT ta có: $2x+6y=1,4(2)$

Từ $(1)(2)\Rightarrow x=0,1(mol);y=0,2(mol)$

$\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8(g)$

$\Rightarrow \%m_{CuO}=\dfrac{8}{28,4}.100\%=28,17\%$

$\Rightarrow \%m_{Al_2O_3}=100-28,17=71,83\%$

$b)$ Theo PT: $n_{AlCl_3}=2y=0,4(mol);n_{CuCl_2}=x=0,1(mol)$

$\Rightarrow m_{muối}=0,4.133,5+0,1.135=66,9(g)$

$c)$ Sửa là tính nồng độ mol (do đề không cho khối lượng dung dịch $HCl$)

$C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M$

$C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M$

Câu 2:

Đặt $n_{CuO}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)$

$\Rightarrow 80x+56y=17,6(1)$

$a)PTHH:CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O$

$Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2$

Theo PT: $n_{CuSO_4}=x(mol);n_{FeSO_4}=y(mol)$

$\Rightarrow 160x+152y=39,2(2)$

Từ $(1)(2)\Rightarrow x=0,15(mol);y=0,1(mol)$

$\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)$

$\Rightarrow \%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{17,6}.100\%=31,82\%$

$\Rightarrow \%m_{CuO}=100-31,82=68,18\%$

$b)$ Đổi $300ml=0,3l\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,3.1=0,3(mol)$

Theo PT: $n_{H_2}=y=0,1(mol)$

$\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24(lít)$

$c)$ Theo PT: $n_{CuSO_4}=0,15(mol);n_{FeSO_4}=0,1(mol)$ 

$n_{H_2SO_4(dư)}=0,3-x-y=0,15(mol)$

$\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5M$

$C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M$

$C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5M$

$d)PTHH:CuSO_4+2NaOH\to Cu(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4$

$FeSO_4+2NaOH\to Fe(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4$

$Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O$

$4Fe(OH)_2+O_2\xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O$

Theo PT: $n_{Fe_2O_3}=0,5.n_{FeSO_4}=0,05(mol);n_{CuO}=n_{CuSO_4}=0,15(mol)$

$\Rightarrow m_{CR}=0,05.160+0,15.80=20(g)$

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK