Oxit bazo:
\(K_2O\): kali oxit
\(PbO\) : chì (II) oxit
\(HgO\): thuỷ ngân oxit
\(BaO\): bari oxit
\(ZnO\): kẽm oxit
\(FeO\): sắt (II) oxit
Oxit axit:
\(CO_2\): cacbon dioxit
\(SO_2\): lưu huỳnh dioxit
\(Cl_2O_7\): diclo heptoxit
\(SiO_2\): silic dioxit
\(MnO_7\): mangan (VII) oxit
\(N_2O_3\): dinito trioxit
\(P_2O_3\): diphotpho trioxit
\(CrO_3\): crom (VI) oxit
Oxit trung tính
\(N_2O\): dinito oxit
Đáp án:
Oxit axit :
- CO2 : cacbon dioxit
- N2O3 : dinito trioxit
- N2O5 : dinito pentaoxit
- P2O3 : diphotpho trioxit
- P2O5 : diphotpho pentaoxit
- SO2 : lưu huỳnh dioxit
- SO3 : lưu huỳnh trioxit
Oxit bazo :
- Na2O : Natri oxit
- MgO : Magie oxit
- K2O : Kali oxit
- CaO : Canxi oxit
- FeO : Sắt (II) oxit
- Fe2O3 : Sắt (III) oxit
- CuO : Đồng (II) oxit
Oxit trung tính :
- CO : Cacbon monooxit
Oxit lưỡng tính :
- Al2O3 : Nhôm oxit
- ZnO : Kẽm oxit
giang.........
ok nha
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK