Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài tập oxi tác dụng với hợp chất Ví dụ...

Bài tập oxi tác dụng với hợp chất Ví dụ 1: Khi đốt khí metan (CH4); khí axetilen (C2H2), rượu etylic (C2H6O) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. Hãy

Câu hỏi :

Bài tập oxi tác dụng với hợp chất Ví dụ 1: Khi đốt khí metan (CH4); khí axetilen (C2H2), rượu etylic (C2H6O) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. Hãy viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các chất trên. Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí etilen (C2H4) cần 7,392 lít khí oxi (đktc), thu được m2 gam khí CO2 và m3 gam khí H2O. Tính m1 + m2 + m3. Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6 gam khí oxi. Khí sinh ra có 8,8 gam CO2. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra. b. Tính khối lượng H2 trong hỗn hợp khí ban đầu Hứa votee 5 sạo ạ !!

Lời giải 1 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Câu 1:    $CH_{4}$ + 2$O_{2}$  $\longrightarrow$  $CO_{2}$  + 2$H_{2}$$O_{}$ 

              2$C_{2}$ $H_{2}$ + 5$O_{2}$ $\longrightarrow$ 4$CO_{2}$ + 2$H_{2}$ $O_{}$ 

              $C_{2}$ $H_{6}$ $O_{}$ + 3$O_{2}$ $\longrightarrow$ 2$CO_{2}$ + 3$H_{2}$ $O_{}$ 

Câu 2: 

   Số mol khí $O_{2}$ là: $n_{O2}$ = $\frac{7,392}{22,4}$ = 0,33 (mol)

Ta có PTHH:  $C_{2}$ $H_{4}$ + 3$O_{2}$ $\longrightarrow$ 2$CO_{2}$ + 2$H_{2}$ $O_{}$ 

Theo phương  trình cứ 3 mol $O_{2}$ thì đốt cháy hết 1 mol $C_{2}$ $H_{4}$ 

Theo đề bài thì cứ 0,33 mol $O_{2}$ thì đốt cháy hết $\frac{0,33}{3}$ = 0,11 mol $C_{2}$ $H_{4}$ 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

                      $m_{C2H4}$ + $m_{O2}$ = $m_{CO2}$ + $m_{H2O}$ 

$\Rightarrow$ $m_{CO2}$ + $m_{H2O}$ = 0,11 . 28 + 0,33 . 32 = 13,64

$\Rightarrow$ $m_{1}$ + $m_{2}$ + $m_{3}$ = $m_{C2H4}$ + $m_{CO2}$ + $m_{H2O}$ 

                                                                        = 13,64 + 3,08 = 16,72 (gam)

Câu 3: 

a. PTHH 

2CO + $O_{2}$ $\longrightarrow$ 2$CO_{2}$ (1)

2$H_{2}$ + $O_{2}$ $\longrightarrow$ 2$H_{2}$ $O_{}$ (2)

b. $n_{CO2}$ = $\frac{8,8}{22,4}$ = 0,2 mol

2CO + $O_{2}$ $\longrightarrow$ 2$CO_{2}$ (1)

0,1            <---    0,2 mol

$m_{O2}$ (1) = 0,1 . 32 = 3,2g

$m_{O2}$ (2) = 9,6 - 3,2 = 6,4g    $\Rightarrow$ $n_{O2}$ (2) = $\frac{6,4}{32}$ = 0,2 mol

2$H_{2}$ + $O_{2}$ $\longrightarrow$ 2$H_{2}$ $O_{}$ (2)

0,4                <---     0,2 mol

$m_{H2}$ = 0,4 . 2 = 0,8g

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

Giải thích các bước giải:

1,

\(\begin{array}{l}
C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O\\
2{C_2}{H_2} + 5{O_2} \to 4C{O_2} + 2{H_2}O\\
{C_2}{H_6}O + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 3{H_2}O
\end{array}\)

2,

\(\begin{array}{l}
{C_2}{H_4} + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 2{H_2}O\\
{n_{{O_2}}} = 0,33mol\\
 \to {n_{{C_2}{H_4}}} = \dfrac{1}{3}{n_{{O_2}}} = 0,11mol\\
 \to {n_{C{O_2}}} = \dfrac{2}{3}{n_{{O_2}}} = 0,22mol\\
 \to {n_{{H_2}O}} = \dfrac{2}{3}{n_{{O_2}}} = 0,22mol\\
 \to {m_1} + {m_2} + {m_3} = {m_{{C_2}{H_4}}} + {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 16,72g
\end{array}\)

3,

\(\begin{array}{l}
2CO + {O_2} \to 2C{O_2}\\
2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\\
{n_{{O_2}}} = 0,3mol\\
{n_{C{O_2}}} = 0,2mol\\
 \to {n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2mol\\
 \to {n_{{O_2}}}(CO) = \dfrac{1}{2}{n_{C{O_2}}} = 0,1mol\\
 \to {n_{{O_2}}}({H_2}) = 0,3 - 0,1 = 0,2mol\\
 \to {n_{{H_2}}} = 2{n_{{O_2}}}({H_2}) = 0,4mol\\
 \to {m_{{H_2}}} = 0,8g
\end{array}\)

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK