Đáp án `+` Giải thích các bước giải `!`
`a)` `Si` `(IV)` và `H`
CTHH: `SiH_4`
`M_(SiH_4) = 28+1. 4 = 32` `(đvC)`
`b)` `P` `(V)` và `O`
CTHH: `P_2O_5`
`M_(P_2O_5) = 31. 2+16. 5 = 142` `(đvC)`
`c)` `Fe` `(III)` và `Br` `(I)`
CTHH: `FeBr_3`
`M_(FeBr_3) = 56+80. 3 = 296` `(đvC)`
`d)` `Ca` và `N` `(III)`
CTHH: `Ca_3N_2`
`M_(Ca_3N_2) = 40. 3+14. 2 = 148` `(đvC)`
`e)` `Ba` và `O`
CTHH: `BaO`
`M_(BaO) = 137+16 = 153` `(đvC)`
`f)` `Ag` và `O`
CTHH: `Ag_2O`
`M_(Ag_2O) = 108. 2+16 = 232` `(đvC)`
`g)` `H` và `F`
CTHH: `HF`
`M_(HF) = 1+19 = 20` `(đvC)`
`h)` `Ba` và `(OH)`
CTHH: `Ba(OH)_2`
`M_(Ba(OH)_2) = 137+(16+1). 2 = 171` `(đvC)`
`i)` `Al` và `NO_3`
CTHH: `Al(NO_3)_3`
`M_(Al(NO_3)_3) = 27+(14+16. 3). 3 = 213` `(đvC)`
`j)` `Cu` `(II)` và `CO_3`
CTHH: `CuCO_3`
`M_(CuCO_3) = 64+12+16. 3 = 124` `(đvC)`
`k)` `Na` và `PO_4`
CTHH: `Na_3PO_4`
`M_(Na_3PO_4) = 23. 3+31+16. 4 = 164` `(đvC)`
`l)` `Mg` và `SO_4`
CTHH: `MgSO_4`
`M_(MgSO_4) = 24+32+16. 4 = 120` `(đvC)`
Đáp án:
a. CTHH cần tìm là $SiH_{4}$
$PTK_{SiH_4}$ = 32 ( đvC)
b. CTHH cần tìm là $P_{2}$$O_{5}$
$PTK_{P_2O_5}$ = 142 ( đvC)
c. CTHH cần tìm là $FeBr_{3}$
$PTK_{FeBr_3}$ = 296 ( đvC)
d. CTHH cần tìm là $Ca_{3}$$N_{2}$
$PTK_{Ca_3N_2}$ = 148 ( đvC)
e. CTHH cần tìm là BaO
$PTK_{BaO}$ = 153 ( đvC )
f. CTHH cần tìm là $Ag_{2}$$O$
$PTK_{Ag_2O}$ = 232 ( đvC)
g. CTHH cần tìm là HF
$PTK_{HF}$ = 20 ( đvC)
h. CTHH cần tìm là $Ba(OH)_{2}$
$PTK_{Ba(OH)_2}$ = 171 ( đvC)
i. CTHH cần tìm là $Ba(NO_3)_{3}$
$PTK_{Ba(NO_3)_3}$ = 213 ( đvC)
j. CTHH cần tìm là $CuCO_3$
$PTK_{CuCO_3}$ = 124 ( đvC)
k. CTHH cần tìm là $Na_3$$PO_{4}$
$PTK_{Na_3PO_4}$ = 164 ( đvC)
l. CTHH cần tìm là $Mg_2SO_4$
$PTK_{Mg_2SO_4}$ = 120 ( đvC)
Giải thích các bước giải:
a. Gọi CTHH cần tìm là $Si_{x}$$H_{y}$ ( x,y ∈ N* )
Biết Si hoá trị IV và H hoá trị I
Theo quy tắc hoá trị ta có : $\frac{x}{y}$ = $\frac{1}{4}$
→ x=1 , y=4
Vậy CTHH cần tìm là $SiH_{4}$
$PTK_{SiH_4}$ = 28 + 1×4 = 32 ( đvC)
b. Gọi CTHH cần tìm là $P_{x}$$O_{y}$ ( x,y∈ N* )
Biết P hoá trị V và O hoá trị II
Theo quy tắc hoá trị ta có : $\frac{x}{y}$ = $\frac{2}{5}$
→ x=2, y=5
Vậy CTHH cần tìm là $P_{2}$$O_{5}$
$PTK_{P_2O_5}$ = 31 × 2 + 16×5 = 142 ( đvC)
c. Gọi CTHH cần tìm là $Fe_{x}$$Br_{y}$ ( x,y ∈ N* )
Biết Si hoá trị III và Br hoá trị I
Theo quy tắc hoá trị ta có : $\frac{x}{y}$ = $\frac{1}{3}$
→ x=1 , y=3
Vậy CTHH cần tìm là $FeBr_{3}$
$PTK_{FeBr_3}$ = 56 + 80×3 = 296 ( đvC)
d. Gọi CTHH cần tìm là $Ca_{x}$$N_{y}$ ( x,y∈ N* )
Biết Ca hoá trị II và N hoá trị III
Theo quy tắc hoá trị ta có : $\frac{x}{y}$ = $\frac{3}{2}$
→ x=3, y=2
Vậy CTHH cần tìm là $Ca_{3}$$N_{2}$
$PTK_{Ca_3N_2}$ = 40 × 3 + 14×2 = 148 ( đvC)
e. Gọi CTHH cần tìm là $Ba_{x}$$O_{y}$ ( x,y∈ N* )
Biết Ba hoá trị II và O hoá trị II
Theo quy tắc hoá trị ta có : $\frac{x}{y}$ = $\frac{2}{2}$ = $\frac{1}{1}$
→ x=1, y=1
Vậy CTHH cần tìm là BaO
$PTK_{BaO}$ = 137 + 16 = 153 ( đvC)
f. Gọi CTHH cần tìm là $Ag_{x}$$O_{y}$ ( x,y∈ N* )
Biết Ag hoá trị I và O hoá trị II
Theo quy tắc hoá trị ta có : $\frac{x}{y}$ = $\frac{2}{1}$
→ x=2, y=1
Vậy CTHH cần tìm là $Ag_{2}$$O$
$PTK_{Ag_2O}$ =108 × 2 + 16 = 232 ( đvC)
g. Gọi CTHH cần tìm là $H_{x}$$F_{y}$ ( x,y∈ N* )
Biết H hoá trị I và F hoá trị I
Theo quy tắc hoá trị ta có : $\frac{x}{y}$ = $\frac{1}{1}$
→ x=1, y=1
Vậy CTHH cần tìm là HF
$PTK_{HF}$ = 1 + 19 = 20 ( đvC)
h. Gọi CTHH cần tìm là $Ba_{x}$($OH)_{y}$ ( x,y∈ N* )
Biết Ba hoá trị II và OH hoá trị I
Theo quy tắc hoá trị ta có : $\frac{x}{y}$ = $\frac{1}{2}$
→ x=1, y=2
Vậy CTHH cần tìm là $Ba(OH)_{2}$
$PTK_{Ba(OH)_2}$ = 137 +( 16 + 1 ) × 2 = 171 ( đvC)
i. Gọi CTHH cần tìm là $Al_{x}$($NO_3)_{y}$ ( x,y∈ N* )
Biết Al hoá trị III và $NO_3$ hoá trị I
Theo quy tắc hoá trị ta có : $\frac{x}{y}$ = $\frac{1}{3}$
→ x=1, y=3
Vậy CTHH cần tìm là $Ba(NO_3)_{3}$
$PTK_{Al(NO_3)_3}$ = 27+( 14 + 16×3 ) × 3 = 213 ( đvC)
j. Gọi CTHH cần tìm là $Cu_{x}$($CO_3)_{y}$ ( x,y∈ N* )
Biết Cu hoá trị II và $CO_3$ hoá trị II
Theo quy tắc hoá trị ta có : $\frac{x}{y}$ = $\frac{2}{2}$ = $\frac{1}{1}$
→ x=1, y=1
Vậy CTHH cần tìm là $CuCO_3$
$PTK_{CuCO_3}$ = 64 + 12 + 16 × 3 = 124 ( đvC)
k. Gọi CTHH cần tìm là $Na_{x}$($PO_4)_{y}$ ( x,y∈ N* )
Biết Na hoá trị I và $PO_4$ hoá trị III
Theo quy tắc hoá trị ta có : $\frac{x}{y}$ = $\frac{1}{2}$
→ x=3, y=1
Vậy CTHH cần tìm là $Na_3$$PO_{4}$
$PTK_{Na_3PO_4}$ = 23 × 3+ 31+ 16 × 4 = 164 ( đvC)
l. Gọi CTHH cần tìm là $Mg_{x}$($SO_4)_{y}$ ( x,y∈ N* )
Biết Mg hoá trị I và $SO_4$ hoá trị II
Theo quy tắc hoá trị ta có : $\frac{x}{y}$ = $\frac{2}{1}$
→ x=2, y=1
Vậy CTHH cần tìm là $Mg_2SO_4$
$PTK_{Mg_2SO_4}$ = 24+ 32 + 16×4 = 120 ( đvC)
Chúc bạn học tốt nha !!!
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK