Trang chủ Tiếng Anh Lớp 12 No. NO MORE THAN THREE WORDS In addition to the...

No. NO MORE THAN THREE WORDS In addition to the reptiles, birds, mammals and insects which we see all around us, other groups that have succeeded out of wa

Câu hỏi :

IELTS

image

Lời giải 1 :

`1.` $\text{plants}$

`@` Câu hỏi: What had to transfer from sea to land before any animals could migrate?

`-` Tạm dịch: Cái gì phải được chuyển từ biển vào đất liền trước khi bất kì một loại động vật nào có thể di cư `?`

`@` Dẫn chứng: "And we mustn't forget the plants, without whose prior invasion of the land none of the other migrations could have happened."

`-` Tạm dịch: Và chúng ta nhất định không thể quên the plants (thực vật), nếu không có sự đâm chồi, tràn lan của nó ở đất liền thì hẳn không có bất kì sự di cư nào đã có thể xảy ra rồi.

`=>` Vậy, thứ được chuyển từ biển vào đất liền để các động vật có thể di cư đến chính là các thực vật [không có thực vật thì lấy đâu oxi mà mấy động vật có thể sống :Đ]

`***` Những từ đã được paraphrase trong bài đọc so với câu hỏi:

`+)` invasion of the land: sự đâm chồi, tràn làn (của thực vật) ở đất liền `=` transfer from sea to land: sự di chuyển từ biển vào đất liền (của thực vật)

`->` Mặc dù ở bài đọc chỉ nói từ sự đâm chồi, tràn làn (của thực vật) ở đất liền,  chứ không đề cập đến có di chuyển từ biển vào đất liền hay không, nhưng nếu đọc lại một số câu văn trước:

"... other groups that have succeeded out of water include scorpions, snails, crustaceans such as (...)"
`-` Bài đọc có đề cấp đến các sinh vật dưới nước, nên ta có thể hiểu ngầm rằng đó là sự chuyển từ biển vào đất liền.

`2.` $\text{breathing and reproduction}$

`@` Câu hỏi: Which TWO processes are mentioned as those in which animals had to make big changes as they moved onto land?
`-` Tạm dịch: Đâu là hai quá trình được đề cập đến là những quá trình mà động vật phải thực hiện những thay đổi lớn khi chúng đến sinh sống ở đất liền `?`

`@` Dẫn chứng: "Moving from water to land involved a major redesign of every aspect of life, including breathing and reproduction."
`-` Tạm dịch: Di chuyển từ dưới nước lên đất liền liên quan đến một sự thay đổi lớn (về cấu tạo, cấu trúc) của mọi khía cạnh trong cuộc sống, bao gồm quá trình hít thở và sinh sản.

`=>` Đọc câu dẫn chứng, ta có thể rõ ràng nhận thấy, hai quá trình mà động vật phải thích nghi và thay đổi bản thân khi lên đất liền chính là breathing and reproduction. (quá trình hít thở và sinh sản.)

`***` Những từ đã được paraphrase trong bài đọc so với câu hỏi:
`+)` big changes: những thay đổi lớn `=` major redesign: sự tái tạo lại, sự thay đổi chính.

`3.` $\text{gills}$

`@` Câu hỏi: Which physical feature, possessed by their ancestors, do whales lack?
`-` Tạm dịch: Đặc điểm vật cơ thể nào của cá voi thiếu so với tổ tiên của chúng `?`

`@` Dẫn chứng: "(...) They do, however, still breathe air, having never developed anything equivalent to the gills of their earlier marine incarnation."
`-` Tạm dịch: (..) Chúng (cá voi) vẫn có, tuy nhưng, vẫn hít thở không khí, và chưa bao giờ phát triển bất kì gì có thể tương đương với những chiếc mang như những sinh vật biển thời tiền sử, tổ tiền của nó từng có.
`=>` Đọc câu dẫn chứng, ta có thể nhận thấy đặc điểm cơ thể mà cá voi không có với tổ tiên của chúng, là những gills (những chiếc mang)
`***` Những từ đã được paraphrase trong bài đọc so với câu hỏi:
`+)` having never developed anything equivalent: chưa bao giờ phát triển thứ gì có thể sánh ngang bằng `=` lack: còn thiếu
`+)` earlier marine incarnation: các sinh hiện thân sinh vật biển trước đây `=` ancestors: tổ tiên
`4.` $\text{dolphins}$
`@` Câu hỏi: Which animals might ichthyosaurs have resembled?
`-` Tạm dịch: Loài động vật nào mà trông gần giống loài ichthyosaurs `?`
`@` Dẫn chứng: The fossils look like dolphins and they surely lived like dolphins, in the water.
`-` Tạm dịch: Những hóa thạch đó trông giống như của cá heo, và chắc chắn nó cũng sống dưới nước như cá heo vậy.
`=>` Đọc câu dẫn chứng, những hóa thạch đó là đang ám chỉ hóa thạch của loài ichthyosaurs, nếu bạn đọc câu trước sẽ thấy:
`**` Ichthyosaurs were reptilian contemporaries of the dinosaurs, with fins and streamlined bodies.
`***` Những từ đã được paraphrase trong bài đọc so với câu hỏi:
`+)` look like `=` resemble(d): trông giống
`5.` $\text{two decades}$
`@` Câu hỏi: For what period of time has hearing loss in schoolchildren been studied in New Zealand?
`-` Tạm dịch:  Tình trạng mất khả năng nghe của trẻ em đang tuổi đi học ở New Zealand đã xảy ra trong khoang thời gian bao lâu rồi `?`
`@` Dẫn chứng: The New Zealand Ministry of Health has found from research carried out over two decades that 6-10% of children in that country are affected by hearing loss.

`-` Tạm dịch: Bộ Y Tế New Zealand đã tìm ra từ nghiên cứu đã được thực hiện trong suốt hai thập kĩ  rằng 6 - 10% trẻ em nước này đã bị ảnh hưởng bởi mất khả năng nghe.

`->` Dựa theo câu dẫn chứng, cuộc nghiên cứu này được thực hiện trong `2` thập kỉ, cũng có nghĩa là trẻ em ở New Zealand đã mất khả năng nghe được `2` thập kỉ (two decades).
`6.` $\text{crowd}$
`@` Câu hỏi: In addition to machinery noise, what other type of noise can upset children with autism?
`-` Tạm dịch: Ngoài tiếng ồn của máy móc, loại tiếng ồn nào có thể khiến trẻ em bị tự kỉ cảm thấy khó chịu `?`
`@` Dẫn chứng: Those experiencing these disorders often find sounds such as crowd noise and the noise generated by machinery painful and distressing.
`-` Tạm dịch: Những [đứa trẻ bị tự kỉ] gặp phải những rối loạn nào thường cảm thấy những âm thanh như tiếng ồn đám đông hay tiếng ồn được tạo ra từ máy móc rất khó chịu và buồn bực.
`=>` Đọc câu dẫn chứng, ta thấy ngoài tiếng ồn máy móc thì tiếng ồn đám đông chính là tiếng ồn gây khó chịu cho trẻ tự kỉ. Và chữ "Those", thực chất là ám chỉ children with autism (trẻ bị tự kỉ), nhưng có lẽ vì đây là một đoạn trích trong một bài đọc ielts để luyện tập, nên không tìm thấy ngữ liệu (children with autism hoặc những từ gần nghĩa) được đề cập đến trước chữ those. Nếu làm một bài đầy đủ chắc chắn cậu sẽ thấy nha.
`***` Những từ đã được paraphrase trong bài đọc so với câu hỏi:
`+)` find sth painful and distressing: cảm thấy đau đơn và buồn bực `=` upset sb: làm buồn bực ai đó.
=======================

$\text{Tips làm dạng bài short answers:}$

`-` Đọc kĩ câu hỏi, xác định đáp án mình cần tìm là where, when ,why, who, how hay là what và dự đoán loại từ (danh tính động) mà mình cần điền dựa vào ngữ pháp và ngữ cảnh.
`-` Chú ý số từ mình tối đa được ghi trong câu trả lời.
`-` Gạch chân keyword, chú ý vào những từ khóa như thời gian, địa điểm, tên riêng. Đây là những từ khóa không bị paraphrase và giúp bạn tìm thông tin nhanh chóng hơn.
`-` Nếu câu hỏi short answer là bài cuối cùng của bài đọc, thì thường đoạn văn chứa thông tin cần tìm cũng ở cuối bài đọc.

`-` Thứ tự câu hỏi cũng là thứ tự của bài đọc.
`-` Nếu bạn cảm thấy khó khăn nhất khi làm dạng này, hãy làm nó cuối cùng nhea, vì khi đó bạn đã nắm sơ lược nội dung của bài, đoán đoán được thông tin cần tìm sẽ ở đoạn nào (nếu bạn hiểu văn bản và có trí nhớ tốt chút).
`-` Sau cùng, dùng kĩ năng scan (lướt một văn bản dài để tìm thông tin cụ thể mà không nhất thiết phải hiểu nội dung bài đọc.)
`-` Cuối cùng thì cũng chỉ là những chiến lược nho nhỏ giúp đỡ được phần nào thui, kĩ năng quan trọng nhất vẫn là khả năng đọc hiểu nhờ vốn từ vựng sâu rộng & biết nhiều cách diễn đạt. Nên chăm đọc báo tiếng anh và trau dồi vốn từ vựng nữa nha.

=============================

$\text{@Bulletproof Boy Scout}$

$#Rosé$

Thảo luận

-- trời đỉnh quá :))))
-- thặc là có tâm, quá lười để làm điều lày =')

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 12

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK