Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 6: Cho các chất H2SO4, Al(OH)3, H2SO3, HNO3, NaOH,...

Bài 6: Cho các chất H2SO4, Al(OH)3, H2SO3, HNO3, NaOH, HNO2, H2SiO3, HMnO4, Fe(OH)2, Fe(OH)3 Cu(OH)2. Hãy viết oxit tương ứng của mỗi chất.

Câu hỏi :

Bài 6: Cho các chất H2SO4, Al(OH)3, H2SO3, HNO3, NaOH, HNO2, H2SiO3, HMnO4, Fe(OH)2, Fe(OH)3 Cu(OH)2. Hãy viết oxit tương ứng của mỗi chất.

Lời giải 1 :

SO3 tương ứng với axit sunfuric H2SO4

SO2 tương ứng với axit sunfuric H2SO3

NO2 tương ứng với axit nitric 

SiO2 tương ứng với axit orthosilixic H2SiO3

FeO ( Sắt II oxit ) tương ứng với Fe(OH)2

Fe2O3 (Sắt III oxit) tương ứng với Fe(OH)3

CuO (Đồng(II) Oxit ) tương ứng với Cu(OH)2

MnO2 tương ứng với HMnO4

Na2O tương ứng với NaOH

Al2O3 tương ứng với Al(OH)3

ĐỦ RỒI NHÉ

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

$SO_{4}$ tương ứng với axit sunfuric H2SO4

$SO_{3}$ tương ứng với axit sunfuric H2SO3

$NO_{3}$ tương ứng với axit nitric $HNO_{3}$

SiO3 tương ứng với axit orthosilixic H2SiO3

FeO ( Sắt II oxit ) tương ứng với Fe(OH)2

Fe2O3 (Sắt III oxit) tương ứng với Fe(OH)3

CuO ( Canxi Oxit ) tương ứng với Cu(OH)2

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK