VI.
34. Peter no longer gets up late now.
> Peter không còn thức dậy trễ lúc này nữa.
35. Dat asked Anh if he usually went fishing in the summer.
> câu hỏi Yes/No đổi sang câu tường thuật , ta thêm "if", và đổi câu hỏi thành câu thường, đổi đại từ ( I, you, we), tính từ (this), trạng từ (now, v.v.), rồi lùi thì động từ ( hiện tại thành quá khứ, v.v.)đổi > câu hỏi Yes/No đổi sang câu tường thuật , ta thêm "if", và đổi câu hỏi thành câu thường, đổi đại từ ( I, you, we), tính từ (this), trạng từ (now, v.v.), rồi lùi thì động từ ( hiện tại thành quá khứ, v.v.)
- Dat asked Anh: " Do you usually go fishing in the summer?"
> Dat asked Anh if he usually went fishing in the summer.
> ta thêm "if", đổi câu hỏi thành câu thường, bằng cách bỏ "do", đổi đại từ ( you) thành " he", rồi lùi thì động từ , "go" hiện tại thành "went" quá khứ.
36. Would you mind cooking the meal for me?
> would you mind + V-ing : bạn có phiền lòng .....
37. Hatinh stadium is being built at the moment.
> bị động hiện tại tiếp diễn
> am/is/are +V-ing + V3/-ed
38. Despite taking a taxi, Bill still arrived late for the concert.
>despite + V-ing, S+ V....
> trong 1 câu có 2 chủ từ giống nhau, thì ta có thể bỏ 1 chủ từ, và đổi động từ sau chử từ đô sang V bare (nguyên mẫu) , rồi thêm "ing" vào nó, vế câu sau giữ nguyên.
Although Bill took a taxi, Bill still arrived late for the concert.
Despite taking a taxi, Bill still arrived late for the concert.
>thay thế "although" thành "despite", bỏ "Bill", đổi "took" thành "take", rồi thêm "ing" thành "taking". Vế câu sau giữ nguyên
34. Hoa spends two hours doing her homework every day.
> it takes sb +time + to do sth > sb spends + time + doing sth
35. I have lived/ have been living here for two years.
> S + started + V-ing + khoảng time +ago > S + have/has +V3/-ed +..... for khoảng time.
36. English is spoken as the first language in Australia.
> bị động, hiện tại, am/is/are + V3/-ed
37. I wish I knew the way to your house.
>ước loại 2, trái với hiện tại, S+wish/-ed + S +V2 (quá khứ)
38. She asked him if he liked her new dress.
- She asked him : " Do you like my new dress?"
She asked him if he liked her new dress.
>thêm "if", bỏ "do", giữ lại "he", đổi "like" >"liked", đổi " my" > "her".
VII.
39. My brother wished that he could speak English as fluently as a native speaker.
>ước loại 1, mong ước điều gì có thể xảy ra trong tương lai
> S+ wish/-ed + (that) S + could/would + V bare/nguyên nẫu.
40. If it doesn't rain tomorrow, I will go camping with my friends.
>đk loại 1, đk có thể xảy ra trong tương lai.
> If + S + V bare/ nguyên mẫu , S +will/can/may... + V bare/nguyên mẫu.
chúc bạn học tốt nhé, bạn muốn giỏi Anh văn thì chịu khó lên mạng tìm hiểu thêm nhé, không thiếu thứ gì,miễn là bạn quyết tâm học thôi, dù bất cứ môn học nào. mình có post sách Ôn luyện văn 9 , có đáp án,bạn nên mua để tham khảo thêm nhé.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK