1. Đo độ dài
+ đơn vị : mét
+ dụng cụ : các loại thước như : thước dây, thước kẻ, thuowasc gấp ...
+ cách đo: ước lượng độ dài cần đo - chọn thước có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất thích hợp - đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1 đẩu cưa vật ngang bằng với vạch số 0 của thước - đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước đầu kia của vật - đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
2. Đo thể tích
+đơn vị : lít và m3
+dụng cụ: - đo chất lỏng : bình chia độ, ca đong , chai , lọ , bơm tiêm ....
- đo vật rắn:bình chia độ, bình tràn
+cách đo:- đo chất lỏng:ước lượng thể tích cần đo - chọn bình chia độ có giới hạn đo và có độ chia nhỏ nhất thích hợp - đặt bình chia độ thẳng đứng - đạt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình - đọc và ghi jkeets quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
3. Đo khối lượng
+ đon vị:kg
+dụng cụ: các loại cân: cân rô béc van, cân tạ, cân y tế cân đòn ...
+cách đo: đạt vật cần cân len cân xem kim cân chỉ bao nhiêu đó chính là khối lượng vật cần cân
4.Lực
+khái niệm lực: tác dụng đẩy , kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
+2 lực cân bằng: 2 lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau , có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng và cùng 1 vật
+ kết quả tác dụng lực:làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động
+ trọng lực: - khái niệm: trọng lực là lực hút của trái đất
- phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất
1 kg = 10N , 100g =1N
+ lực đàn hồi : - khái niệm :lực lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng gọi là lực đàn hồi
- dặcđiểm : độ biến dạng tăng thì lực đàn hỗi tăng
- biến dạng đàn hồi :biến dạng của lò xo là biến dạng đàn hồi
+dụng cụ đo lực: lực kế
+cách đo:thoạt tiên ohair điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng vạch 0. cho 2 lực cần đo và lo xo của lực kế . phải cầm vào vỏ lực kế và hướng saao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo.
+ liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng : P = m x 10 ; m = P : 10
1. Đo độ dài: + đơn vị: km, m , cm, mm, feet,hải lý, dặm
+ dụng cụ: thước thẳng
+ cách đo: đặt 1 đầu của thước trùng vs 1 đầu của vật cần đo sau đó đưa thước đến cuối vật rồi đọc số trên thước
2. Đo thể tích + đơn vị: m^3, lít , galon,
+ dụng cụ: thùng đựng biết trước thể tích, thiết bị đo lưu lượng
+ cách đo: đổ chất lỏng vào thùng đến khi đủ
3. Đo khối lượng + đơn vị: tấn , kg, pound
+ dụng cụ: cân
+ cách đo: để vật lên cân
4. Lực + khái niệm lực: lưc là đại lượng vecto có phương, chiều và độ lớn
+ hai lực cân bằng :là 2 lưc cùng phương, ngược chiều cùng độ lớn
+ kết quả tác dụng lực: đổi hướng chuyển động , biến dang vật , ..
+ trọng lực: là lực hút của trái đất
- Khái niệm - Phương // chiều :phương từ vật đến tâm TD chiều trên xuống- 1 kg = 10 N
+ lực đàn hồi: là lực làm cho vật trở lại trạng thái ban đầu
- Biến dạng đàn hồi: móp , dãn dài
+ dụng cụ đo lực: lực kế
+ cách đo: treo vật cần đo vào lưc kế + liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng ( P = 10 N )
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK