Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Viết điều kiện để xảy ra phản ứng Mẫu: -...

Viết điều kiện để xảy ra phản ứng Mẫu: - Oxit bazơ + axit `->` Muối + nước: `+` Phản ứng luôn xảy ra - Oxit bazơ + Nước `->` Bazơ `+` Oxit bazơ phải tan `text(

Câu hỏi :

Viết điều kiện để xảy ra phản ứng Mẫu: - Oxit bazơ + axit `->` Muối + nước: `+` Phản ứng luôn xảy ra - Oxit bazơ + Nước `->` Bazơ `+` Oxit bazơ phải tan `text()` Mấy cái còn lại giống zạy ấy ạ, nảy đặt `1` câu ròi mak k ai hỉu đề=(((

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

`↓`

 

Giải thích các bước giải:

`@` Oxit

`-` Oxit bazơ `+` axit `->` Muối `+ H_2 O`

`+` Phản ứng luôn xảy ra 

`-` Oxit bazơ `+` Nước `->` Bazơ

`+` Oxit bazơ phải tan

`*` Chú ý:

`Na_2 O_2 + H_2 O -> 2NaOH + O_2`

`BaO_2 + H_2 O -> Ba(OH)_2 + 1/2 O_2`

`-` Oxit bazơ `+` Oxit axit `->` Muối

`+` Oxit bazơ phải tan

`-` Oxit axit `+` Nước `->` Axit

`+` Hầu hết đều oxit axit đều tan (trừ `SiO_2,...`)

`-` Oxit axit `+` Bazơ `->` Muối `+ H_2 O`

`+` Phản ứng luôn xảy ra

`@` Axit

`-` Axit `+` Kim loại `->` Muối `+ H_2`

`+` Kim loại phải đứng trước `H` trong dãy hoạt động hóa học

`-` Axit `+` Bazơ `->` Muối `+ H_2 O`

`+` Phản ứng luôn xảy ra

`-` Axit bị nhiệt phân hủy

`...`

`@` Bazơ

`-` Bazơ bị nhiệt phân hủy `->` Oxit bazơ tương ứng `+ H_2 O`

`+` Chỉ bazơ không tan mới bị nhiệt phân hủy

`@` Muối 

`-` Kim loại `+` Muối `->` Kim loại mới `+` Muối mới

`+` Kim loại phải mạnh hơn kim loại trong muối thì đẩy được kim loại ra khỏi hợp chất muối

`-` Axit `+` Muối `->` Axit mới `+` Muối mới

`+` Axit ban đầu phải mạnh hơn axit sinh ra

`+` Một hay nhiều sản phẩm sinh ra phải là kết tủa, khí thoát ra hay axit yếu tạo thành

`-` Bazơ `+` Muối `->` Bazơ mới `+` Muối mới

`+` Chất tham gia phải tan

`+` Một hay nhiều sản phẩm sinh ra phải là kết tủa, khí thoát ra 

`-` Muối `+` Muối `->` 2 muối mới

`+` Chất tham gia phải tan

`+` Một hay nhiều sản phẩm sinh ra phải là kết tủa, khí thoát ra 

`-` Muối bị nhiệt phân hủy

`+` Các muối kém bền bị nhiệt phân hủy 

`*` Ví dụ như các muối amoni, nitrat, hidrocacbonat, cacbonat, sunfit,...

Thảo luận

-- + + Một hay nhiều sản phẩm sinh ra phải là kết tủa, khí thoát ra `->` Sửa lại cho mik chỗ này `1` dấu `+` thoi ạ, để có bức ảnh đẹp, kkk
-- mìn sửa được 1p rồi cậu :Đ
-- okok

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

$CuO_{}$+ $2HCl_{}$ →$CuCl_{2}$ +$H_{2}O$ (nhiệt độ thường)

$BaO_{}$+ $H_{2}O$ →$Ba(OH)_{2}$ (nhiệt độ thường)

$CO_{2}$+ $BaO_{}$ →$BaCO_{3}$ (nhiệt độ thường)

$SO_{2}$+ $H_{2}O$ →$H_{2}SO_{4}$ (nhiệt độ thường)

$CO_{2}$+ $2NaOH_{}$ →$Na_{2}CO_{3}$ +$H_{2}O$ (nhiệt độ thường)

$2HCl_{}$+ $Fe_{}$ →$FeCl_{2}$+ $H_{2}$ (nhiệt độ thường)

$HCl_{}$+ $NaOH_{}$ →$NaCl_{}$+ $H_{2}O$ (nhiệt độ thường)

$HCl_{}$ →$H_{2}$+ $Cl_{2}$ (điện phân dd)

$Cu(OH)_{2}$ → $CuO_{}+$ $H_{2}O$ (nhiệt độ)

$Fe_{}$+ $CuSO_{4}$→ $FeSO_{4}$ +$Cu_{}$ (nhiệt độ thường)

$AgNO_{3}$+ $HCl_{}$ → $AgCl_{}$↓ + $HNO_{3}$(nhiệt độ thường)

$CuSO_{4}$+ $2NaOH_{}$ →$Cu(OH)_{2}$+$Na_{2}SO_{4}$(nhiệt độ thường) $AgNO_{3}$+$NaCl_{}$→ $AgCl_{}$↓+$NaNO_{3}$ (nhiệt độ thường)

$2KClO_{3}$→ $2KCl_{}$+ $2O_{2}$ (nhiệt độ)

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK