Đáp án:
Theo nguên tắc hóa trị ta có :
a) Fe2O3 (Fe : III)
b) NaCl ( Na=Cl=I)
c) CuSO4 ( Cu : II ; SO4 : II)
d) Al(NO3)3 (Al:III)
e) Mg(OH)2 (Mg:II)
c2-
Cũng thoe nguyên tắc hóa trị ta có :
a) HT Fe/FeO : II
b) HT PO4 / H3PO4 : III
c) HT F/HF : I
d) HT N/N2O5 : V
e) HT S/SO3 : VI
C3-
a) NaNO3 : PTK =85 đvc
Được cấu tạo từ 3 ng tố : Na , N , O
1 ng tử Na liên kết với 1 nhóm NO3
b) Al2(SO4)3 : PTK =342 đvc
Đc cấu tạo từ 3 ng tố : Al , S, O
2 Nguyên tử Al liên kết với 3 nhóm SO4
Đáp án:
1)
a. $Fe_{2}O_{3}$
b. $NaCl$
c. $CuSO_{4}$
d. $Al(NO_{3})_{3}$
e. $Mg(OH)_{2}$
2)
a. II
b. III
c. I
d. V
e. VI
Giải thích các bước giải:
1.
a. CT tổng quát: $Fe_{x}O_{y}$
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
$x . III = y . II$
$\frac{x}{y} = \frac{II}{III} \Rightarrow x = 2, y = 3$
CTHH: $Fe_{2}O_{3}$
b. CT tổng quát: $Na_{x}Cl_{y}$
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
$x . I = y . I$
$\frac{x}{y} = \frac{I}{I} \Rightarrow x = 1, y = 1$
CTHH: $NaCl$
c. CT tổng quát: $Cu_{x}(SO_{4})_{y}$
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
$x . II = y . II$
$\frac{x}{y} = \frac{II}{II} = \frac{I}{I} \Rightarrow x = 1, y = 1$
CTHH: $CuSO_{4}$
d. CT tổng quát: $Al_{x}(NO_{3})_{y}$
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
$x . III = y . I$
$\frac{x}{y} = \frac{I}{III} \Rightarrow x = 1, y = 3$
CTHH: $Al(NO_{3})_{3}$
e. CT tổng quát: $Mg_{x}(OH)_{y}$
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
$x . II = y . I$
$\frac{x}{y} = \frac{I}{II} \Rightarrow x = 1, y = 2$
CTHH: $Mg(OH)_{2}$
2)
a. Gọi hóa trị của $Fe$ trong $FeO$ là $a$
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
$1 . a = 1 . II$
$a = \frac{1. II}{1}$
$a = II$
Vậy hóa trị của $Fe$ trong $FeO$ là $II$
b. Gọi hóa trị của $PO_{4}$ trong $H_{3}PO_{4}$ là $b$
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
$1 . b = 3 . I$
$a = \frac{3. I}{1}$
$a = III$
Vậy hóa trị của $PO_{4}$ trong $H_{3}PO_{4}$ là $III$
c. Gọi hóa trị của $F$ trong $HF$ là $c$
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
$1 . c = 1 . I$
$a = \frac{1. I}{1}$
$a = I$
Vậy hóa trị của $F$ trong $HF$ là $I$
d. Gọi hóa trị của $N$ trong $N_{2}O_{5}$ là $x$
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
$2 . x = 5 . II$
$a = \frac{5. II}{2}$
$a = V$
Vậy hóa trị của $N$ trong $N_{2}O_{5}$ là $V$
e. Gọi hóa trị của $S$ trong $SO_{3}$ là $y$
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
$1 . y = 3 . II$
$a = \frac{3. II}{1}$
$a = VI$
Vậy hóa trị của $S$ trong $SO_{3}$ là $VI$
Câu 3:
Ý nghĩa của $NaNO_{3}$:
- CTHH này đươc cấu tạo bởi 3 nguyên tố là $Na, N$ và $O$.
- CTHH này bao gồm 1 nguyên tử $Na$ đi với 1 nhóm $NO_{3}$.
- PTK của $NaNO_{3}$ là $1 . 23 + 1(14 + 3 . 16) = 23 + 1(14 + 48) = 23 + 62 = 85$ đvC.
Ý nghĩa của $Al_{2}(SO_{4})_{3}$:
- CTHH này đươc cấu tạo bởi 3 nguyên tố là $Al, S$ và $O$.
- CTHH này bao gồm 2 nguyên tử $Al$ đi với 3 nhóm $SO_{4}$.
- PTK của $Al_{2}(SO_{4})_{3}$ là $2 . 27 + 3(32 + 4 . 16) = 54 + 3(32 + 64) = 54 + 3(96) = 54 + 288 = 342$ đvC.
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK