Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Tường trình các thí nghiệm theo mẫu sau vào vở...

Tường trình các thí nghiệm theo mẫu sau vào vở ghi Tên thí nghiệm Hiện tượng Giải thích, kết luận, viết РТНН TT Cách tiến hành quan sát được Đốt cháy sắt t

Câu hỏi :

Mọi người giúp mình với

image

Lời giải 1 :

* Thí nghiệm 1

Tên thí nghiệm 

+ Đốt cháy sắt trong khí oxi

Cách tiến hành

+ Cho dây sắt có quấn mẩu than hồng vào lọ khí oxi

Hiện tượng quan sát được

+ Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt oxit sắt từ`(Fe_3O_4)`

Giải thích, kết luận, viết PTHH

+ Sắt cháy trong khí oxi thành sắt từ

+ PTHH: `3Fe + 2O_2`$\xrightarrow[]{t^0}$ `Fe_3O_4`

* Thí nghiệm 2

Tên thí nghiệm 

+ Đốt cháy Phốt pho trong khí oxi.

Cách tiến hành

+ Cho Phốt pho vào bình chứa khí oxi và đốt

Hiện tượng quan sát được

 + Photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong nước

Giải thích, kết luận, viết PTHH

+ Đốt cháy Phốt pho trong khí oxi sẽ tạo ra bột trắng đó là điphotpho pentaoxit và có công thức hoá học là `P_2O_5`

+ PTHH: ` 4P + 5O_2 -> 2P_2O_5`

* Thí nghiệm 3

Tên thí nghiệm 

+ Đốt cháy Lưu huỳnh trong khí oxi

Cách tiến hành

+ Đốt cháy Lưu huỳnh trong không khí

Hiện tượng quan sát được

+ Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt; cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, tạo thành khí lưu huỳnh đioxit `SO_2` và rất ít lưu huỳnh trioxit `(SO_3)` . Chất rắn màu vàng Lưu huỳnh `(S)` dần chuyển sang thể hơi.

Giải thích, kết luận, viết PTHH

+ Đốt cháy Lưu huỳnh sẽ tạo ra chất khí lưu huỳnh đioxit `SO_2` (còn gọi là khí sunfurơ)

+ PTHH: `S + O_2` $\xrightarrow[]{t^0}$ `SO_2`

 

Thảo luận

-- nay làm j á =))

Lời giải 2 :

$Đáp$ $án$ $+$ $Giải$ $thích$ $các$ $bước$ $giải$ $:$

$(1)$

$Hiện$ $tượng$ $:$ 

Khi mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cao cho sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II, III) oxit, công thức hoá học là $Fe_3 O_4$ thường được gọi là oxit sắt từ. Màu trắng xám của Sắt $(Fe)$ dần chuyển sang màu nâu thành hợp chất Oxit sắt từ $(Fe_3 O_4)$

$PTHH$ $:$

$3Fe$ $+$ $2O_2$ ${\text{ }}\xrightarrow{{{t^o}}}$ $Fe_3 O_4$

$(2)$

$Hiện$ $tượng$ $:$

Photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong nước. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit và có công thức hoá học là $P_2 O_5$

$PTHH$ $:$

$4P$ $+$ $4O_2$ ${\text{ }}\xrightarrow{{{t^o}}}$ $2P_2 O_5$

$(3)$

$Hiện$ $tượng$ $:$

Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt; cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, tạo thành khí lưu huỳnh đioxit $SO_2$ (còn gọi là khí sunfurơ) và rất ít lưu huỳnh trioxit $(SO_3)$. Chất rắn màu vàng Lưu huỳnh $(S)$ dần chuyển sang thể hơi.

$PTHH$ $:$

$S$ $+$ $O_2$ ${\text{ }}\xrightarrow{{{t^o}}}$ $SO_2$

$Chúc$ $bn$ $hk$ $tốt$ $!!$ $:))))$

$Xin$ $ctlhn$ $ạ.$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK