I- Bị động với động từ có 2 tân ngữ
Ta thường gặp một số câu có 2 tân ngữ đi sau động từ:
Ví dụ:
- He gave me a book.
Ta thấy sau động từ: “gave” có 2 tân ngữ là “me” và “a book”. Trong 2 tân ngữ này thì “a book” được gọi là tân ngữ trực tiếp (trực tiếp chịu tác động của động từ “gave” – đưa.) Còn “me” được gọi là tân ngữ gián tiếp (không trực tiếp chịu tác động của động từ).
Ta hiểu động từ “đưa” ở đây là ta “cầm, nắm” “CÁI GÌ” ở trên tay rồi đứa “NÓ” cho “AI ĐÓ”. Và “CÁi GÌ” ở đây sẽ trực tiếp chịu tác động của động từ nên gọi là tân ngữ trực tiếp. Còn “AI ĐÓ” không trực tiếp chịu tác động của động từ nên gọi là tân ngữ gián tiếp.
Ta có cấu trúc câu chủ động với động từ có 2 tân ngữ:
S + V + Oi + Od
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
V (verb): Động từ
Oi (indirect object): tân ngữ gián tiếp (Không trực tiếp chịu tác động của động từ)
Od (direct object): tân ngữ trực tiếp (Tân ngữ trực tiếp chịu tác động của động từ)
Câu bị động sẽ có 2 trường hợp như sau:
- TH1: ta lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động
S + be + VpII + Od
- TH2: Ta lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động:
S + be + VpII + giới từ + Oi
Ví dụ:
- Chủ động: She gave me an apple yesterday. (Cô ấy đưa cho tôi một quả táo ngày hôm qua.)
S V Oi Od
(me: tân ngữ gián tiếp; an apple: tân ngữ trực tiếp)
- Bị động: TH1: I was given an apple yesterday. (Tôi được cho một quả táo ngày hôm qua)
S be VpII Od
Ta lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ nên “me” chuyển thành “I”.
TH2: An apple was given to me yesterday. (Một quả táo được đưa cho tôi ngày hôm qua.)
S be VpII
Ta lấy tân ngữ trực tiếp “an apple” lên làm chủ ngữ và sau động từ phân từ 2 ta sử dụng giới từ “to”.
Ví dụ 2:
- Her mother bought her a book yesterday.
S V Oi Od
-> She was bought a book yesterday.
S be VpII Od
-> A book was bought for her yesterday.
S be VpII giới từ Oi
II- Bị động với động từ khuyết thiếu
Các động từ khuyết thiếu (modal verb)O: Can, could, would, should, may, might, need, must, ought to
Chủ động : S + Modal V + V(nguyên thể) + O
Bị động: S + modal V + be + VpII + (+ by + O)
Ví dụ:
- Chủ động: She can speak English fluently.
- Bị động: English can be spoken fluently.
III- Bị động với “be going to”
Chủ động: S + be + going to + V + O
Bị động: S + be + going to + be + VpII + (by + O)
Ví dụ:
- My father is going to do the gardening.
-> The gardening is going to be done by my father.
IV- Bị động với câu mệnh lệnh thức
Ta thường gặp các câu mệnh lệnh thức như:
- Close the door! (Đóng cửa vào)
V O
- Open the book! (Mở sách ra)
V O
Ta thấy cấu trúc của của câu mệnh lệnh thức đó là:
Dạng chủ động: V + O
Bị động: S + should/must + be + V-pII
Ví dụ:
- Chủ động: Clean the floor! (Hãy lau sàn nhà đi!)
- Bị động: The floor should be cleaned! (Sàn nhà nên được lau đi)
V- Cấu trúc bị động với chủ ngữ giả “it”.
It + be + adj + (for sb) + to do st
-> It + be + adj + for st to be done
Ví dụ:
- It is easy to make this cake.
-> It is easy for this exercise to be made.
VI- Cấu trúc câu bị động với “make”, “let”, “have”, “get”
Ta có:
* Make sb do st -> Make st done (by sb): bắt ai đó làm gì
Ví dụ:
- I made my son clean the floor.
-> I made the floor cleaned by my son.
* Let sb do st -> let st done (by sb): cho phép, để cho ai đó làm gì
Ví dụ:
My father let me cook the dinner yesterday.
-> My father let the dinner cooked by me yesterday.
* Have to do st -> St have to be done: phải làm gì
Ví dụ:
- My mother has to wash the clothes every day.
-> The clothes have to be washed by my mother every day.
* Have sb do st -> have st done (by sb): Nhờ ai đó làm gì
- I have the hairdresser cut my hair every month.
-> I have my hair cut by the hairdresser every month.
* Get sb to do st -> get st done (by sb): Nhờ ai đó làm gì
- She got her father turn on the TV.
-> She got the TV turned on by her father.
VII- Bị động kép
1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
S1 + V1 + that + S2 + V + …
* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn
S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành
S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …
Ví dụ:
They think that she works very hard.
-> It is thought that she works very hard.
-> She is thought to work very hard.
They think that she worked very hard last year.
-> It is thought that she worked very hard last year.
-> She is thought to have worked very hard last year.
2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).
S1 + V1 + that + S2 + V + ….
* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:
S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:
S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …
Ví dụ:
People said that she was very kind.
-> It was said that she was very kind.
-> She was said to be very kind.
People said that she had been very kind.
-> It was said that she had been very kind.
-> She was said to have been very kind.
1. Chuyển câu chủ động có sử dụng to-V thành bị động: S + V + Sb + to-V + O
* Cách 1: Nếu tân ngữ sau to-V trong câu chủ động cũng chính là chủ ngữ trong câu bị động -> dùng mẫu A. Ex: I want you to teach me –> I want to be taught by you.
* Cách 2: Nếu tân ngữ sau to-V trong câu chủ động khác với chủ ngữ trong câu bị động -> dùng mẫu B.
Ex: I want him to repair my car –> I want my car to be repaired by him
* Cách 3: Có thể dùng Sb trong câu chủ động làm Chủ ngữ của câu bị động -> dùng mẫu C.
Ex: People don’t expect the police to find out the stolen car.
–> The police aren’t expected to find out the stolen car.
2. S + V1 + V-ing + O + …
–> S + V + (that) + O + should be + P.P2 + …
Ex: She suggests drinking beer at the party.
–> She suggests that beer should be drunk at the party.
3. S + V1 + Sb + V-ing + O…
–> S + V + being + P.P2 + …
Ex: She remember people taking her to the zoo.
-> She remember being taken to the zoo.
* Trong mẫu câu 2 và 3, V1 là những V đòi hỏi được theo sau bởi V-ing
4. Chuyển câu chủ động dùng Bare-Infinitive (Động từ nguyên thể không có To) sau các V chỉ giác quan thành câu bị động :
S + see / hear / watch / look /catch … + Sb + V + O ….
S + be + seen / heard / watched / looked / caught … + to-V + O ….
Cách chuyển: Đổi V thành to-V khi chuyển sang bị động:
Ex: I sometimes see him go out.
-> He is sometimes seen to go out.5. Chuyển câu chủ động có V-ing sau các V chỉ giác quan sang bị động:S + see / hear / watch / look / catch … + Sb + V-ing + O ….
S + be + seen / heard / watched / looked / caught/ …+ V-ing + O …
Cách chuyển: Khi chuyển sang bị động, V-ing vẫn giữ nguyên là V-ing
Ex: I see him bathing her dog now.
-> He is seen bathing her dog now. We heard her singing loudly . 6. Chuyển câu mệnh lệnh chủ động à bị động: Dùng LETKhẳng định: V + O Let + O + be + P.P2
Phủ định: Don’t + V + O Don’t let + O + be + P.P2
Ex: Do the exercise!
—> Let the exercise be done!
Don’t leave him alone!
—>Don’t let him be left alone!
* Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với SHOULD trong một số tình huống:
Ex: Don’t use the car in case it breaks down.
–> The car shouldn’t be used in case it break down.7. Don’t let + Sb + V + you
–> Don’t let + yourself + be + P.P2
Ex: Don’t let the others see you.
-> Don’t let yourself be seen.8. It + be + adj + to-V + O …..
–> It + be + adj + for O + to be + P.P2 ….
Ex: It’s very difficult to study English.
-> It’s very difficult for English to be studied.9. It + be + my/your/her/his/our/their… + duty + to-V + (O)
–> I/You/She/He/We/They + be + supposed + to-V + (O)Ex: It’s their duty to do this job.
–> They are supposed to do this job.10. Mẫu câu với have/get:
* S + have + Sb + V + O …
–> S + have + O + PP.2 + (by+ Sb)
Ex: I had him repair my bike. –> I had my bike repaired by him.* S + get + Sb + to-V + O …
–> S + get + O + to be + PP.2 (by + Sb)
Ex: We get him to look after our house when we are on business.
–> We get our house to be looked after (by him) whem we are on business.11. S + make / let / help … + Sb + V + O …
–>Sb + be + made / helped + to-V + O …
Ex: She made me work hard.
–> I was made to work hard.
* Chú ý:
Mẫu câu chủ động với “to let” khi chuyển sang bị động nên được thay thế bằng dạng bị động của ALLOW + to-V:
S + let + O + V + (O)
–> Sb + be + allowed + to V + O.
Ex: She let him enter the room.
–> He was allowed to enter the room.12. Sb + need / deserve … + to-V + Sth + …
–> Sth + need / deserve … + V-ing + …
Ex: We need to water the plants everyday.
–> The plants need watering everyday.13. Câu bị động có động từ tường thuật
– Chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O + …..
* Những động từ tường thuật (Reporting Verbs = V1) thường gặp:
think consider know believe say
suppose suspect rumour declare …….......
………… ………… ………… ………… ……………* Đối với loại câu này, S thường là People/They …và thường được dịch là “Người ta ….”
Có thể biến đổi câu chủ động này theo các trường hợp sau
a. V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That cũng ở Hiện Tại Đơn
Active: S1 + V1-s/es + that + S2 + V-s/es + O + ….
Passive: It is + PP2 của V1 + that + S2 + V-s/es + O + ….
S2 + am/is/are + PP2 của V1 + to + V + …..
Ex: People say that he always drink a lot of wine.
–> It is said that he always drink a lot of wine.
Or: He is said to always drink a lot of wine.
b. V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That ở Quá Khứ Đơn
Active: S1 + V1-s/es + that + S2 + V-ed + O + ….
Passive: It is + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..
S2 + am/is/are + PP.2 của V1 + to + have + PP.2 của V-ed + O + ….
Ex: Villagers think that he broke into her house.
–> It is thought that he broke into her house.
Or: He is thought to have broken into her house.
c. V1 ở Quá Khứ Đơn – V2 sau That cũng ở Quá Khứ Đơn
Active: S1 + V1-ed + that + S2 + V-ed + O + ….
Passive: It was + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..
S2 + was/were + PP.2 của V1 + to + V + O + ….
Ex: The police believed that the murderer died.
–> It was believed that the murderer died.
Or: The murderer was believed to die.
* Ngoài ra, còn có thể gặp một số trường hợp khác của mẫu câu này:
a. V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That ở Hiện Tại Tiếp Diễn
Active: S1 + V1-s/es + that + S2 + am/is/are + V-ing + O + ….
Passive: It is + PP.2 của V1+ that + S2 + am/is/are + V-ing + O + …..
S2 + am/is/are + PP2 của V1 + to + be + V-ing + O + ….
Ex: They think that she is living in London
–> It is thought that she is living in Lodon.
Or: She is thought to be living in London.
b. V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That ở Quá Khứ Tiếp Diễn
Active: S1 + V1-s/es + that + S2 + was/were + V-ing + O + ….
Passive: It is + PP2 của Reporting Verb + that + S2 + was/were + V-ing + O + …..
S2 + am/is/are + PP2 of Reporting Verb + to + have + been + V-ing + O + ….Ex: We think that they were doing homework.
–> It is thought that they were doing homework.
–> They are thought to have been doing homework.
* Chú ý:
– Nếu V ở mệnh đề trước và sau “THAT” trong câu chủ động được chia cùng thời thì khi chuyển sang bị động,
ta dùng “to-V”
Ex: They rumored that the man killed his wife.
–> The man is rumored to kill his wife.
– Nếu V ở mệnh đề trước và sau “THAT” trong câu chủ động được chia ở 2 thời khác nhau, khi chuyển thành
bị động, ta dung “to + have + PP.2”
Ex: They rumor that the man killed his wife.
–> The man is rumored to have killedhis wife.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK