Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 1. Simple present 2. Simple past 3. Present continuous 4....

1. Simple present 2. Simple past 3. Present continuous 4. Past continous viết 10 câu với mỗi một thì trên câu hỏi 3652495 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

1. Simple present 2. Simple past 3. Present continuous 4. Past continous viết 10 câu với mỗi một thì trên

Lời giải 1 :

1. Simple present 
- I do not (don’t) often  go to school by bus.
(Tôi không thường xuyên đến trường bằng xe buýt)
-He does not (doesn’t) usually get up early. (Anh ấy không thường xuyên dạy sớm)
-She does not (doesn’t) do homework every evening. (Cô ấy không làm bài về nhà mỗi tối)
- The Sun does not (doesn’t) set in the South.  (Mặt trời không lặn ở hướng Nam)
-I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)
-The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)
-The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
-He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)
-
 I walk to school every day. ( Tôi đi học hằng ngày)
-Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà).
2. Simple past 

-They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)
-
I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
-He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
-We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 
-
Were you sad when you didn’t get good marks?
-What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)
-We went to Spain for our holidays.
-
 Ms. Hoa was very happy when her husband bought her a bouquet yesterday. (Cô Hoa đã rất hạnh phúc khi chồng cô mua cho cô 1 bó hoa vào hôm qua.)
-They were in Bangkok on their summer holiday 3 years ago.(Họ ở Băng Cốc vào kỳ nghỉ hè 3 năm trước.)
- We went to Japan last week.(Tuần trước chúng tôi đã đến Nhật Bản)
3. Present continuous
- They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài hát)
-am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)

-We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
- I’m quite busy these days. I’m doing my assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)

-I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
-am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn ngày mai)
-I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow (tôi đã mua vé máy bay. Tôi sẽ bay sang New York ngày mai))
-He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
-He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
4. Past continous
-When my sister got there, it was 8 p.m. ( Khi chị tôi tới, lúc đó mới 8 giờ tối.)
-While I was taking a bath, she was using the computer.( Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)
-
While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. (Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.)
-I was listening to the news when she phoned.( Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới. )
-I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.)
-They were still waiting for the plane when I spoke to them. (Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.)
-When he worked here, he was always making noise (Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn)
-My mom was always complaining about my room when she got there (Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy ở đó)
-She was always singing all day. (Cô ta hát suốt ngày)
-He wasn’t working when his boss came yesterday. (Hôm qua anh ta đang không làm việc khi sếp của anh ta đến)

Thảo luận

Lời giải 2 :

1. Simple present

-I eat rice every day.

-She is a girl

-He is a boy

-They are a team

-You are a dog

-I am your teacher

-I go swimming every day  

-We play badminton at the weekend

-I live in a house 

-He likes ice cream

2. Simple past

-I went to the cinema yesterday

-He went to school last week

-She was a doctor

-They lived here in 1809

-It went out yesterday

-We were a group 

-We lived on this house last year

-Did you go to school yesterday?

-I didn’t go to school yesterday.

-He didn’t understand that question

3. Present continuous

-Look! The train is coming. 

-Listen! Someone is crying.

-Keep silent! The baby is sleeping.

-Watch out! The train is coming! 

- How much is he eating?

- I’m not coming until later.

- Are you coming?

- When are they having a barbeque?

-They aren’t speaking to each other.

-He’s taking a shower.

4. Past continous 

The sun was shining every day that summer.

What were you doing when I called?

She was reading book whilepeople were talking to each other.

I was not sleeping when you got home late last night.

They were watching football on TV at 10 p.m yesterday.

I was playing chess when she called me.

Were you studying Math at 5 p.m yesterday?

At that time, my parents were visiting their relatives.

They weren’t sleeping during the meeting last Monday. 

While I was listening to music, I heard the doorbell. 

Cho mik hay nhất nha:)

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK