1. Đại từ phản thân
Khi muốn diễn tả những hành động do chính mình gây ra hoặc muốn nhấn mạnh chủ thể gây nên hành động, người ta sẽ dùng đại từ phản thân (Reflexive pronouns) . Loại từ này ít phổ biến hơn các đại từ khác nhưng lại rất quan trọng.
Hiện có 7 đại từ phản thân ứng với 7 đại từ nhân xưng: I – myself, you – yourself/ yourselves, we- ourselves, they- themselves, he- himself, she-herself, it –itself
2. Câu so sánh
Cấu trúc so sánh cũng là chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 rất quan trọng. Có những câu so sánh sau:
– So sánh hơn
+ Tính từ ngắn: S1 + V + adj-er + than + S2
VD: My car is better than your car (Xe của tôi tốt hơn xe của bạn)
+ Tính từ dài: S1 + V + more +Adj + than + S2
VD: My car is more expensive than yours (Xe của tôi đắt hơn xe của bạn)
– So sánh nhất:
+ Với tính từ ngắn: S1 + V + the + adj-est + N
VD: Her car is the smallest toy in this toy shop (cái xe của cô ấy là món đồ chơi nhỏ nhất trong cửa hàng này.
3. Động từ khuyết thiếu (Modal verbs)
Động từ khuyết thiết là một loại động từ không chỉ hành động mà có tác dụng bổ nghĩa cho động từ. Một số động từ khuyết thiếu hay gặp :
– Must: Ra lệnh hoặc mong hành động nào đó được thực hiện
VD: You must get up at 6 A.M
– Have to: hành động bị bắt buộc phải thực hiện
VD: I have to pass this exam
– Ought to: diễn tả hành động thực hiện lời khuyên nhưng không chắc chắn
VD: You are wrong, you ought to say sorry.
4. Một vài mẫu câu hay gặp
Những mẫu câu thường gặp trong tiếng Anh lớp 8
Theo tiếng anh lớp 8 chương trình mới , phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 cũng tổng hợp một số câu hay gặp nhất trong tiếng anh. Nắm được những cấu trúc này, học sinh mới có thể làm được bài tập tiếng anh lớp 8 nhuần nhuyễn:
– Câu mời: sử dụng khi muốn mời một người nào đó làm việc gì
VD: Would you like having a cup of tea?
– Mệnh lệnh: sử dụng khi muốn ra lệnh hoặc yêu cầu ai đó làm việc gì
VD: Stop taking, rightnow! (Đừng nói nữa, ngay lập tức)
– Câu đề nghị: yêu cầu, xin phép, đề nghị ai đó làm việc gì
Cấu trúc: Could/Can/Might/May + I/You…?
VD: Can I go out, please?
– Câu bị động: sử dụng khi cần nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động trong câu. Trong bài tập tiếng Anh lớp 8, câu bị động thường xuất hiện trong những phần viết lại câu.
Cấu trúc: S + tobe (chia) + Vp2 + by + O
VD: Marry was hit by a man
– Câu điều kiện
Phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 về câu điều kiện gồm có 4 loại:
+ Câu điều kiện loại 0: diễn tả sự hiển nhiên, tất yếu xảy ra hoặc diễn tả thói quen
Cấu trúc: If + S + V (thì hiện tại ), S + V (thì hiện tại)
VD: If you cut your hand, it bleeds
+ Câu điều kiện loại 1: diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + Will/shall/can + V
VD: If the weather is bad, you will not play soccer
+ Câu điều kiện loại 2: diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại
Cấu trúc: If + S + V (quá khứ) , S + would/should/could + V
VD: If you were me, You would understand what I feel
+ Câu điều kiện loại 3: thể hiện những sự việc không có thật trong quá khứ
Cấu trúc: If + S+ had + Vp2, S + would/should/could + have + Vp2
VD: If you had studied this lesson, You could have passed the exam.
Các thì trong ngữ pháp tiếng anh lớp 8
Các thì là phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 vô cùng quan trọng. Với sách tiếng anh lớp 8 chương trình mới, học sinh sẽ được ôn tập lại các thì sau:
Thì hiện tại đơn
– Cách dùng:
+ Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại, một thói quen, một chân lý, một sự thật hiển nhiên
+ Thêm es sau những động từ có tận cùng là O, S, CH, SH, X
+ Diễn tả năng lực của con người
+ Diễn tả những kế hoạch đã được sắp xếp trường, thời hóa biểu, sử dụng với những động từ chỉ sự di chuyển.
– Cấu trúc: S + V (s/es) + O
– Câu phủ định: S +trợ V + not + V + O
VD: I have a red dress
She doesn’t have a red hat
Thì hiện tại tiếp diễn
– Cách dùng:
+ Diễn tả hành động đang diễn ra và vẫn đang kéo dài ở thời điểm hiện tại
+ Dùng ngay sau câu đề nghị hoặc câu mệnh lệnh
+ Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại khi có phó từ always
+ Diễn tả những hành động sắp xảy ra ở tương lai gần
– Cấu trúc: S + tobe (hiện tại) + V-ing +O
– Phủ định : S + tobe (hiện tại) + not + V-ing + O
VD: She is playing soccer in his school
Chú ý: thì hiện tại tiếp diễn không sử dụng với những động từ chỉ cảm giác hay nhận thức như: understand, like, want, remember, think,…
Thì tương lai đơn
– Cách dùng:
+ Khi dự đoán một hành động sẽ xảy ra
+ Chỉ hành động đã dự định từ trước
+ Diễn tả sự sẵn sàng, tình nguyện làm việc gì đó
– Cấu trúc: S + will/shall + V(nguyên thể) + O
– VD: I will graduate next year
Thì tương lai tiếp diễn
– Cách dùng: dùng khi muốn diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm xác định ở tương lai
– Cấu trúc: S + will + be + V-ing
VD: I will having lunch at restaurant at 12 o’clock tomorrow
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 xuất hiện nhiều bài tập về thì tương lai đơn
Thì quá khứ đơn
– Cách dùng: diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ. Thời gian diễn ra hành động có xác định
– Cấu trúc: S + V2 + O
VD: She graduated from university last year
Thì quá khứ tiếp diễn
– Cách dùng: diễn tả những hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Hành động này đang xảy ra thì hành động khác chen vào.
– Cấu trúc: S + was(were) + Ving + O
VD: She was reading book in living room, her mother turned TV on
Thì hiện tại hoàn thành
Trong số các thì trong tiếng anh lớp 8 của ngữ pháp tiếng Anh lớp 8, thì hiện tại hoàn thành diễn khiến học sinh nhầm lẫn. Học sinh có thể phát hiện thì này qua những dấu hiệu: not…yet, never, ever, since, for, before, rencenthy….
– Cách dùng:
+ Diễn tả những hành động đã xảy ra ở quá khứ và vẫn tiếp tục kéo dài đến hiện tại
+ Diễn tả những sự việc lặp đi lặp lại trong quá khứ
– Cấu trúc: S + have/has + Vp2 + O
– Phủ định: S + Have/has + not + Vp2 + O
– Sử dụng since và for:
+Since + mốc thời gian
+ For + Khoảng thời gian
VD: I have has this house since 2000
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
– Cách dùng: diễn tả việc nhấn mạnh vào thời gian xảy ra một sự việc trong quá khứ. Sự việc này đã xảy ra, còn tiếp diễn đến hiện tại và có thể cả ở tương lai
– Cấu trúc: S + have(has) + been + Ving + O
– Dấu hiệu nhận biết: all day, since, for, for a long time, recently, in the past week, up until now, in recent year, and so far,…
VD: I have been playing soccer for 7 years
Thì quá khứ hoàn thành
– Cách dùng: diễn tả những hành động đã xảy ra và đã kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu, hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn
– Dấu hiệu nhận biết: by the time, when, already, since, for,…
– Cấu trúc: S + Had + p2 + O, S2 + V2 + O
– VD: She had gone out when her mother came into their house
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Kết thúc các thì trong tiếng anh lớp 8 là thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Khi làm bài tập tiếng anh lớp 8 liên quan đến thì này, học sinh rất bối rối và hay bị nhầm lẫn vì cách sử dụng của nó khá dài và khó nhớ
– Cách dùng: diễn ra hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ và đã kết thúc tại mốc thời gian xác định
– Cấu trúc: S + had (not) + been + v-ing + O
VD: She hadn’t been doing anything when I Came home
Học thuộc lòng từ vựng để làm bài được tốt hơn
Mình tổng hợp thôi nha :3
1. Đại từ phản thân – Reflexive pronouns
2. So sánh
3. Một vài loại câu thường gặp trong tiếng Anh:
-Câu mệnh lệnh (Commands)
-Câu đề nghị (Requests)
-Câu mời (Invitations)
-Câu bị động (Passive voice)
-Câu điều kiện (Conditional Sentences)
4. Các động từ khuyết thiếu – Modal verbs
5. Ôn lại các thì đã học :>
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK