Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`2:`
`R_1 : 15` $\Omega$
`R_2 : 20` $\Omega$
`I : 0,3A`
`U : ?`
Gỉai
Điện trở tương đương đoạn mạch :
`Rtd=R_1 +R_2 = 15+20 = 35` $\Omega$
Vì `R_1 nt R_2`
`=>I=I_1=I_2 =0,3A`
Hiệu điện thế qua điện trở `R_1:`
`U_1=I_1.R_1 = 0,3*15 = 4,5V`
Hiệu điện thế qua điện trở `R_2:`
`U_2=I_2.R_2 = 0,3*20 = 6V`
`3:`
`R_1 : 18` $\Omega$
`R_2 : 12` $\Omega$
`U : 36V`
`a)Rtd :?`
`b) I_1 ,I_2 :?`
Gỉai
`a)` Điện trở tương đương đoạn mạch :
`Rtd=(R_1 *R_2)/(R_1+R_2) = (18*12)/(18+12)=7,2` $\Omega$
b)Do `R_1,R_2` mắc song song ;
`=>U=U_1=U_2=36V`
Cường độ dòng điện qua điện trở `R_1:`
`I_1 = (U_1)/(R_1) = 36/(18)=2A`
Cường độ dòng điện qua điện trở `R_2:`
`I_2 = (U_2)/(R_2) = 36/12 =3A`
`4:`
`R_1 : 15` $\Omega$
`R_2 : 10` $\Omega$
`I_1 : 0,5A`
`a)U : ?`
`b)I : ?`
Gỉai
a)Điện trở tương đương toàn mạch :
`Rtd=(R_1*R_2)/(R_1 + R_2) = (15*10)/(15+10) =6` $\Omega$
Hiệu điện thế qua điện trở `R_1 :`
`U_1=I_1 .R_1 = 0,5*15=7,5V`
Do $R_1//R_2$
`=>U=U_1=U_2=7,5V`
b)Cường độ dòng điện qua điện trở `R_2:`
`I_2=(U_2)/(R_2) = (7,5)/10 =0,75A`
Cường độ dòng điện qua mạch chính :
`I=I_1+I_2 = 0,5+0,75=1,25A`
Đáp án:
câu 3
giải
điện trở tương đương của mạch
`R_{td}={R_1.R_2}/{R_1+R_2}={18.12}/{18+12}=7,2(\Omega)`
cường độ dòng điện qua các điện trở
vì mắc song song nên `U=U_1=U_2`
`I_1=U_1/R_1=36/18=2(A)`
`I_2=U_2/R_2=36/12=3(A)`
câu 4
giải
vì mắc song song nên
`U=U_1=U_2=I_1.R_1=0,5.15=7,5(V)`
điện trở tương đương
`R_{td}={R_1.R_2}/{R_1+R_2}={15.10}/{15+10}=6(V)`
cường độ giòng điện qua mạch chính
`I=U/R_{td}={7,5}/6=1,25(A)`
Giải thích các bước giải:
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK