I. Đặc điểm hình thức và chức năng
- Chỉ có câu: Ôi Tào Khê! là mang đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại trong các đoạn trích này đều thuộc kiểu câu trần thuật.
- Những câu này dùng để:
+ Trình bày suy nghĩ của người viết về lòng yêu nước của dân tộc ta (đoạn a).
+ Kể (câu thứ nhất) và thông báo (câu thứ 2) (đoạn b).
+ Miêu tả hình thức của một người đàn ông (đoạn c).
+ Bộc lộ cảm xúc (câu thứ 2 và thứ 3 ở đoạn d).
- Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật, kiểu câu trần thuật được dùng nhiều nhất. Kiểu câu này có nhiều chức năng khác nhau (bao gồm cả chức năng chính của những kiểu câu còn lại) và không có dấu hiệu hình thức như các kiểu câu khác.
II. Luyện tập
Câu 1: Xác định kiểu câu và chức năng của những câu đó.
a. Cả 3 câu là câu trần thuật. Câu 1 dùng để kể, câu 2 và 3 dùng để biểu lộ cảm xúc, tình cảm của Dế Mèn đối với cái chết của Dế Choắt.
b. Câu 1 là câu trần thuật dùng để kể. Câu 2 là câu cảm thán biểu lộ cảm xúc, tình cảm. Câu 3 và 4 là câu trần thuật biểu thị tình cảm và hành động: cảm ơn.
Câu 2:
- Về kiểu câu, ở câu thứ nhất (trong phần dịch nghĩa) có từ nghi vấn thế nào và có dấu chấm hỏi kết thúc câu. Từ đó, có thể nhận biết đây là câu nghi vấn. Còn ở câu thứ hai (trong phần dịch thơ), những dấu hiệu hình thức cho biết đây là câu trần thuật.
- Về ý nghĩa, cả hai câu đều diễn tả ý: Nhà thơ xúc động mãnh liệt trước cảnh đẹp của đêm trăng sáng.
Câu 3:
- Xác định kiểu câu:
+ Câu (a): là câu cầu khiến.
+ Câu (b): là câu nghi vấn.
+ Câu (c): là câu trần thuật.
- Các câu trên đều được dùng với mục đích cầu khiến, chỉ khác nhau về sắc thái (hai câu sau có ý cầu khiến nhẹ nhàng và lịch sự hơn câu đầu).
Câu 4:
- Các câu được dẫn ở đây đều là câu trần thuật.
- Các câu này dùng để:
+ Câu (a) dùng với mục đích cầu khiến.
+ Câu (b): Phần trước dấu hai chấm dùng để kể, phần sau dấu hai chấm dùng với mục đích cầu khiến.
Câu 5:
- Đặt câu trần thuật dùng để:
+ Hứa hẹn: Xin hứa với anh là ngày mai tôi đến sớm.
+ Xin hỗi: Em xin lỗi anh.
+ Cảm ơn: Cháu xin cảm ơn bác.
+ Chúc mừng: Cô chúc mừng em.
+ Cam đoan: Tôi cam đoan đây là hàng thật.
Câu 6:
- Cậu mới mua cuốn sách "Kính vạn hoa – toàn tập" của Nguyễn Nhật Ánh đấy à?
- Mình vừa mua ở nhà sách Nguyễn Văn Cừ đấy.
- Ôi! Quyển sách mới tuyệt làm sao!
- Mình cũng rất thích.
- Khi nào đọc xong, cậu cho mình mượn nhé!
Phần I
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG
Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
(trang 46 SGK Ngữ văn 8, tập 2)
a) Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, … Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- Bẩm … quan lớn … đê vỡ mất rồi!
(Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
c) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
(Lan Khai, Lầm than)
d) Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta!
(Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)
Câu hỏi:
- Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hinh thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán?
- Những câu này dùng để làm gì?
- Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao?
Trả lời:
- Chỉ có câu: Ôi Tào Khê! là mang đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại trong các đoạn trích này đều thuộc kiểu câu trần thuật.
- Những câu này dùng để:
a) Tinh thần yêu nước của dân tộc ta
b) Kể và thông báo
c) Miêu tả hình thức của một người đàn ông
d) Bộc lộ cảm xúc
- Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật, kiểu câu trần thuật được dùng nhiều nhất. Kiểu câu này có nhiều chức năng khác nhau (bao gồm cả chức năng chính của những kiểu câu còn lại) và không có dấu hiệu hình thức như các kiểu câu khác.
Phần II
LUYỆN TẬP
Câu 1 => 2
Câu 1 (trang 46 SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Hãy xác định kiểu câu và chức năng của những câu sau đây:
a) Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:
- Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!
(Cây bút thần)
Trả lời:
a) - Dế Choắt tắt thở. ⟶ Câu trần thuật kể lại chuyện Dế Choắt chết
- Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. ⟶ Bộc lộ niềm thương xót, hối hận của Dế Mèn trước tội lỗi gây ra với Dế Choắt.
b) Câu trần thuật: " Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:"
⟶ Thuật lại sự việc Mã Lương có cây bút thần.
- Câu cảm thán: " Cây bút đẹp quá!"
⟶ Bộc lộ cảm xúc vui sướng trước cây bút đẹp.
- Câu trần thuật: "Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!"
⟶ Bộc lộ cảm xúc biết ơn người đã tặng bút thần.
Câu 2 (trang 47 SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Đọc câu thứ hai trong phần dịch nghĩa bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh (Trước cảnh đẹp đêm nay biết thế nào?) và câu thứ hai trong phần dịch thơ (Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ). Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó.
Trả lời:
- Câu :" Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?"
⟶ Câu nghi vấn: có từ để hỏi "làm thế nào" kết hợp với dấu hỏi chấm.
- Câu trần thuật: " Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ."
⟶ Câu trần thuật với dấu chấm kết thúc câu.
- Cả hai câu đều nhằm mục đích bộc lộ sự xúc động, hân hoan trước cảnh đẹp của đêm trăng đẹp.
Xem thêm:
Câu 3 => 4
Câu 3 (trang 47 SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì. Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những câu này.
a) Anh tắt thuốc lá đi!
b) Anh có thể tắt thuốc lá được không?
c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
Trả lời:
a) Câu cầu khiến với từ cầu khiến "đi", kết thúc câu bằng dấu chấm than. Mục đích yêu cầu người nghe dừng hành động hút thuốc lại.
b) Câu nghi vấn với từ nghi nghi vấn " được không". Mục đích yêu cầu tắt thuốc lá.
c) Câu trần thuật có dấu hiệu dấu chấm kết thúc cuối câu. Mục đích yêu cầu, đề nghị người nghe không được hút thuốc lá.
Câu 4 (trang 47 SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không? Những câu này dùng để làm gì?
a) Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.
(Thạch Sanh)
b) Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi: “Em muốn cả anh cùng đi nhận giải”.
(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi).
Trả lời:
- Câu ( a) là câu trần thuật dùng để cầu khiến (Lý Thông nhờ Thạch Sanh đi canh miếu thờ).
- Câu trần thuật thứ nhất của đoạn ( b) để kể sự tình. Câu trần thuật thứ hai để cầu khiến: mong muốn có anh trai đi nhận giải cùng.
Câu 5 => 6
Câu 5 (trang 47 SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, xin lỗi, cảm ơn, chúc mừng, cam đoan.
Trả lời:
- Tớ hứa sẽ đi học sớm hơn.
- Mình xin lỗi, vì bận quá mình không tới dự sinh nhật bạn được.
- Chúc mừng em đã giành giải cao trong kì thi vượt cấp vừa qua.
- Tớ đảm bảo sẽ gửi sách cho cậu đúng hẹn.
Câu 6 (trang 47 SGK Ngữ văn 8, tập 2)
Viết một đoạn đối thoại ngắn có sử dụng cả bốn kiểu câu đã học.
Trả lời:
Minh: Cậu có cuốn sách "Kính vạn hoa" không?
Lan: Tớ có cuốn sách đó.
Minh: Ôi, thật là tuyệt vời! Cậu cho tớ mượn đi.
Lan: Ừm, mai tớ mang cho cậu nhé.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK