Trang chủ Hóa Học Lớp 10 NHẬN BIẾT CHẤT 2-Nhận biết các dung dịch sau bằng...

NHẬN BIẾT CHẤT 2-Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: a) NazSO4, BaC2, K2CO3, Ca(NO3)2 b) NaCl, NaOH, NaBr, Nal, HCI 3-Nhận biết các khí s

Câu hỏi :

Giúp mình câu 2 với ạ

image

Lời giải 1 :

Đáp án:đây là các phương pháp chung nè

 

Giải thích các bước giải:

 Các chất vô cơ :
Chất cần nhận biết Thuốc thử Dấu hiệu ( Hiện tượng)
dd axit * Quì tím * Quì tím đỏ
dd kiềm * Quì tím
* phenolphtalein * Quì tím xanh
* Phênolphtalein hồng
Axit sunfuric
và muối sunfat * ddBaCl2 * Có kết tủa trắng : BaSO4
Axit clohiđric
và muối clorua * ddAgNO3 * Có kết tủa trắng : AgCl
Muối của Cu (dd xanh lam)
* Dung dịch kiềm
( ví dụ NaOH… ) * Kết tủa xanh lơ : Cu(OH)2
Muối của Fe(II)
(dd lục nhạt ) * Kết tủa trắng xanh bị hoá nâu đỏ trong nước :
2Fe(OH)2 + H2O + ½ O2 2Fe(OH)3
( Trắng xanh) ( nâu đỏ )
Muối Fe(III) (dd vàng nâu) * Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
d.dịch muối Al, Cr (III) …
( muối của Kl lưỡng tính ) * Dung dịch kiềm, dư * Kết tủa keo tan được trong kiềm dư :
Al(OH)3 ( trắng , Cr(OH)3 (xanh xám)
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
Muối amoni * dd kiềm, đun nhẹ * Khí mùi khai : NH3
Muối photphat * dd AgNO3 * Kết tủa vàng: Ag3PO4
Muối sunfua * Axit mạnh
* dd CuCl2, Pb(NO3)2 * Khí mùi trứng thối : H2S
* Kết tủa đen : CuS , PbS
Muối cacbonat
và muối sunfit
* Axit (HCl, H2SO4 )
* Nước vôi trong * Có khí thoát ra : CO2 , SO2 ( mùi xốc)
* Nước vôi bị đục: do CaCO3, CaSO3
Muối silicat * Axit mạnh HCl, H2SO4 * Có kết tủa trắng keo.
Muối nitrat
* ddH2SO4 đặc / Cu * Dung dịch màu xanh , có khí màu nâu NO2
Kim loại hoạt động * Dung dịch axit * Có khí bay ra : H2
Kim loại đầu dãy :
K , Ba, Ca, Na * H2O
* Đốt cháy, quan sát màu ngọn lửa * Có khí thoát ra ( H2 ) , toả nhiều nhiệt
* Na ( vàng ) ; K ( tím ) ; Li ( đỏ tía ) ;
Ca ( đỏ cam) ; Ba (lục vàng )…
Kim loại lưỡng tính: Al, Zn,Cr
* dung dịch kiềm * kim loại tan, sủi bọt khí ( H2 )
Kim loại yếu :
Cu, Ag, Hg
( thường để lại sau cùng ) * dung dịch HNO3 đặc * Kim loại tan, có khí màu nâu ( NO2 )
( dùng khi không có các kim loại hoạt động).
Hợp chất có kim loại hoá trị thấp như :FeO, Fe3O4, FeS,FeS2,Fe(OH)2,,Cu2S * HNO3 , H2SO4 đặc * Có khí bay ra :
NO2 ( màu nâu ), SO2 ( mùi hắc )…
BaO, Na2O, K2O
CaO
P2O5 * hòa tan vào H2O * tan, tạo dd làm quì tím xanh.
* Tan , tạo dung dịch đục.
* tan, tạo dd làm quì tím đỏ.
SiO2 (có trong thuỷ tinh) * dd HF * chất rắn bị tan ra.
CuO
Ag2O
MnO2, PbO2 * dung dịch HCl
( đun nóng nhẹ nếu là MnO2, PbO2 ) * dung dịch màu xanh lam : CuCl2
* kết tủa trắng AgCl
* Có khí màu vàng lục : Cl2
Khí SO2 * Dung dịch Brôm
* Khí H2S * làm mất màu da cam của ddBr2
* xuất hiện chất rắn màu vàng ( S )
Khí CO2 , SO2 * Nước vôi trong * nước vôi trong bị đục ( do kết tủa ) :
CaCO3 , CaSO3
Khí SO3 * dd BaCl2 * Có kết tủa trắng : BaSO4
Khí HCl ; H2S
* Quì tím tẩm nước
* Quì tím đỏ
Khí NH3 * Quì tím xanh
Khí Cl2 * Quì tím mất màu ( do HClO )
Khí O2 * Than nóng đỏ * Than bùng cháy
Khí CO * Đốt trong không khí * Cháy, ngọn lửa màu xanh nhạt
NO * Tiếp xúc không khí * Hoá nâu : do chuyển thành NO2
H2 * đốt cháy * Nổ lách tách, lửa xanh
* dung dịch muối của axit mạnh và bazơ yếu ( như : NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3 ) làm quỳ tím đỏ.
* dung dịch muối của axit yếu và bazơ mạnh ( như : Na2CO3, NaHCO3, Na2S …) làm quỳ tím xanh.
* dung dịch muối hiđrosunfat ( như NaHSO4, KHSO4 …) có tính chất như H2SO4.
b) Các chất hữu cơ :
Chất cần NB Thuốc thử Dấu hiệu nhận biết ( Hiện tượng)
Êtilen : C2H4
* dung dịch Brom
* dung dịch KMnO4 * mất màu da cam
* mất màu tím
Axêtilen: C2H2
* dung dịch Brom
* Ag2O / ddNH3 * mất màu da cam
* có kết tủa vàng nhạt : C2Ag2
Mê tan : CH4
* đốt / kk
* dùng khí Cl2 và thử SP bằng quì tím ẩm * cháy : lửa xanh
* quì tím đỏ
Butađien: C4H6
* dung dịch Brom
* dung dịch KMnO4 * mất màu da cam
* mất màu tím
Benzen: C6H6 * Đốt trong không khí * cháy cho nhiều mụi than ( khói đen )
Rượu Êtylic : C2H5OH * KL rất mạnh : Na,K,
* đốt / kk * có sủi bọt khí ( H2 )
* cháy , ngọn lửa xanh mờ.
Glixerol: C3H5(OH)3 * Cu(OH)2 * dung dịch màu xanh thẫm.
Axit axetic: CH3COOH * KL hoạt động : Mg, Zn ……
* muối cacbonat
* quì tím * có sủi bọt khí ( H2 )
* có sủi bọt khí ( CO2 )
* quì tím đỏ
Axit formic : H- COOH
( có nhóm : - CHO ) *Ag2O/ddNH3 * có kết tủa trắng ( Ag )
Glucozơ: C6H12O6 (dd) * Ag2O/ddNH3
* Cu(OH)2 * có kết tủa trắng ( Ag )
* có kết tủa đỏ son ( Cu2O )
Hồ Tinh bột :
( C6H10O5)n * dung dịch I2 ( vàng cam ) * dung dịch xanh
Protein ( dd keo ) * đun nóng * dung dịch bị kết tủa
Protein ( khan) * nung nóng ( hoặc đốt ) * có mùi khét
* Các chất đồng đẳng ( có cùng CTTQ và có cấu tạo tương tự ) với các chất nêu trong bảng cũng có phương pháp nhận biết tương tự, vì chúng có tính chất hóa học tương tự. Ví dụ:
+) CH C – CH2 – CH3 cũng làm mất màu dd brom như axetilen vì có liên kết ba, đồng thời tạo kết tủa với AgNO3 vì có nối ba đầu mạch.
+) Các axit hữu cơ dạng CnH2n + 1COOH có tính chất tương tự như axit axetic.

Thảo luận

-- Cảm ơn nhiều ạ

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK