1.1 We should join our hands to help the homeless because they are so poor.
`->` Trong câu trên có 1 câu thành ngữ join our hands: cùng góp sức làm điều gì đó.
2.1 My father has bought the bike already.
`->` Có already là DHNB của thì hiện tại hoàn thành.
3.1 Last week, we planted a lot of trees in the park near our school.
`->` Có last week là DHNB thì quá khứ đơn.
4.1 We usually collect old clothes and food to provide to the homeless.
`->` Có usually là DHNB thì hiện tại đơn.
5.1 She often donates money to charitable organizations.
`->` Có often là DHNB thì hiện tại đơn.
1.2 I am very interested in painting.
`->` Cụm từ interested in: có hứng thú với 1 cái gì.
2.2 What I like to do most in my spare time is dancing.
`->` Câu này không dùng để hỏi mà dùng để nói về sở thích của 1 đối tượng.
3.2 Folk music is is not as exciting as pop music.
`->` Cấu trúc as adj as dùng để so sánh ngang bằng giữa 2 đối tượng.
4.2 I am happy to hear you are in Ha Noi again.
`->` Có tobe là am nhưng không phải câu hiện tại tiếp diễn.
5.2 Dong Ho paintings are made on traditional paper with natural colours.
`->` Cấu trúc câu bị động thì hiện tại: S + be + Vp3 + O.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK