5. A ( whom chỉ người và theo sau là 1 mệnh đề)
6. B (avoid+V-ing)
7.D ( cô ấy đã nhận bức thư từ người bạn của mình)
8.A ( Sth is used to + V nguyên mẫu ...: cái gì được dùng để làm gì)
9.B ( the street là vật)
11.A (look after: chăm sóc)
12.B (số 6 trừ từ số 10 là số 4)
13.A ( make+V1)
14.C ( câu hỏi là would you like...)
15.B ( câu hỏi đuôi thì hiện tại ở động từ thường)
16. D (hỏi về mua cái gì tại cửa hàng)
17.A (bị động thì HTTD: S+is/am/are+being+V3/ed)
18.B (Cấu trúc : persuade+O+to V : thuyết phục ai làm gì)
19.B ( be/get used to +V-ing: quen với)
20.D (the+adj+N để tạo thành cụm danh từ)
22.C (i'll make every effort to arrive on time: tôi sẽ cố gắng hết sức để đến đúng giờ)
23.D (gets up ->get up vì đã có does ở đằng trước)
24. to buy my brother????
25.A ( how far ->how long vì câu trả lời là khoảng 20 phút)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK