1. I didn't finish the report until midnight. - It was not until. - Not until midnight.
2. The manager didn't return from his holiday until Monday. - It was not until. • Not untilMonday.
3. She didn't answer his phone call until he had phoned her the third time. - It was not until. Not untilhe had phoned her the third time.
4. They didn't buy the house until the bank had lent them the money. - It was not until. Not untilthe bank had lent them the money.
5. Denise didn't know the truth until we had told her. - It was not until. - Not untilwe had told her.
6. The work on the new bridge wasn't completed until the end of 2004. - It was not until.. - Not untilthe end of 2004.
7. Julia didn't notice me until I had shouted to her. - It was not until. - Not untilI had shouted to her.
8. Olivia didn't leave the office until everybody had gone home. - It was not until. - Not untileverybody had gone home.
9. No one could leave the stadium until 2.30. - It was not until.. - Not until2.30.
10. She wasn't allowed to open her presents until her birthday. - It was not until. - Not untilher birthday.
11. We didn't have any holiday until last summer. - It was not until.. - Not until last summer.
12. She didn't stop learning German until the - It was not until. - Not untilthe
13. I couldn't finish my project until Mark helped me. - It was not until.. - Not untilMark helped me.
14. I didn't sleep until midnight. - It was not until.. - Not untilmidnight.
16. I couldn't comment further until I had all the information. - It was not until. - Not until.IT WAS NOT Until I had all the information.
1. I didn't finish the report until midnight. - It was not until. - Not until midnight.
Cấu trúc thì quá khứ đơn :
S+Ved/ĐT bất quy tắc+...
Câu phủ định :
S+did not/was/were+V nguyên thể+....
2. The manager didn't return from his holiday until Monday. - It wasn't until. - Not untilMonday.
Câu phủ định :
S+did not/was/were+V nguyên thể+....
3. She didn't answer his phone call until he had phoned her the third time. - It was not until. Not untilhe had phoned her the third time.
Câu phủ định :
S+did not/was/were+V nguyên thể+....
4. They didn't buy the house until the bank had lent them the money. - It was not until. Not untilthe bank had lent them the money.
Câu phủ định :
S+did not/was/were+V nguyên thể+....
5. Denise didn't know the truth until we had told her. - It was not until. - Not untilwe had told her.
Câu phủ định :
S+did not/was/were+V nguyên thể+....
6. The work on the new bridge wasn't completed until the end of 2004. - It was not until.. - Not untilthe end of 2004.
Câu phủ định :
S+did not/was/were+V nguyên thể+....
7. Julia didn't notice me until I had shouted to her. - It was not until. - Not untilI had shouted to her.
Câu phủ định :
S+did not/was/were+V nguyên thể+....
8. Olivia did not leave the office until everybody had gone home. - It was not until. - Not untileverybody had gone home.
Câu phủ định :
S+did not/was/were+V nguyên thể+....
9. No one could leave the stadium until 2.30. - It was not until.. - Not until2.30.
Câu phủ định :
S+did not/was/were+V nguyên thể+....
10. She wasn't allowed to open her presents until her birthday. - It was not until. - Not untilher birthday.
Câu phủ định :
S+did not/was/were+V nguyên thể+....
11. We didn't have any holiday until last summer. - It was not until.. - Not until last summer.
Câu phủ định :
S+did not/was/were+V nguyên thể+....
12. She didn't stop learning German until the - It was not until. - Not untilthe
Câu phủ định :
S+did not/was/were+V nguyên thể+....
13. I couldn't finish my project until Mark helped me. - It was not until.. - Not untilMark helped me.
Câu phủ định :
S+did not/was/were+V nguyên thể+....
14. I didn't sleep until midnight. - It was not until.. - Not untilmidnight.
Câu phủ định :
S+did not/was/were+V nguyên thể+....
16. I could not comment further until I had all the information. - It was not until. - Not until.IT WAS NOT Until I had all the information.
Câu phủ định :
S+did not/was/were+V nguyên thể+....
*Cấu trúc động từ khuyết thiếu
S+ ĐT khuyết thiếu +V nguyên thể
Tạm dịch :
1. Tôi đã không hoàn thành báo cáo cho đến nửa đêm. - Nó không đến. - Chưa đến nửa đêm.
2. Người quản lý đã không trở lại sau kỳ nghỉ của mình cho đến thứ Hai. - Nó không đến. • Không đến Thứ Hai.
3. Cô ấy không trả lời cuộc điện thoại của anh ấy cho đến khi anh ấy gọi cho cô ấy lần thứ ba. - Nó không đến. Cho đến khi cô ấy gọi cho cô ấy lần thứ ba.
4. Họ không mua nhà cho đến khi ngân hàng cho họ vay tiền. - Nó không đến. Mãi cho đến khi ngân hàng cho họ vay tiền.
5. Denise không biết sự thật cho đến khi chúng tôi nói với cô ấy. - Nó không đến. - Cho đến khi chúng tôi nói với cô ấy.
6. Công việc xây dựng cây cầu mới không được hoàn thành cho đến cuối năm 2004. - Mãi đến tận .. - Mãi đến cuối năm 2004.
7. Julia không để ý đến tôi cho đến khi tôi hét lên với cô ấy. - Nó không đến. - Cho đến khi tôi hét lên với cô ấy.
8. Olivia không rời văn phòng cho đến khi mọi người đã về nhà. - Nó không đến. - Không phải không có ai về nhà.
9. Không ai có thể rời khỏi sân vận động cho đến 2.30. - Mãi cho đến khi .. - Mãi đến 2 giờ 30.
10. Cô ấy không được phép mở quà của mình cho đến khi sinh nhật của cô ấy. - Nó không đến. - Mãi đến ngày sinh nhật.
11. Chúng tôi không có kỳ nghỉ nào cho đến mùa hè năm ngoái. - Mãi cho đến .. - Mãi đến mùa hè năm ngoái.
12. Cô ấy không ngừng học tiếng Đức cho đến khi - Nó không phải là cho đến khi. - Không cho đến khi
13. Tôi không thể hoàn thành dự án của mình cho đến khi Mark giúp tôi. - Mãi cho đến khi .. - Mãi đến khi Mark giúp tôi.
14. Tôi không ngủ cho đến nửa đêm. - Mãi cho đến .. - Không đến nửa đêm.
16. Tôi không thể bình luận gì thêm cho đến khi tôi có đầy đủ thông tin. - Nó không đến. - Không cho đến khi. CHỨ KHÔNG PHẢI Cho đến khi tôi có tất cả thông tin.
$#lam$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK