Trang chủ Ngữ văn Lớp 7 Hãy hệ thống tất cả các kiến thức tiếng việt...

Hãy hệ thống tất cả các kiến thức tiếng việt (lí thuyết+ví dụ cho kiến thức đó) của Ngữ Văn 7 tập 2 Bạn nào hệ thống nhanh mình vote5*+cảm ơn của mình và các b

Câu hỏi :

Hãy hệ thống tất cả các kiến thức tiếng việt (lí thuyết+ví dụ cho kiến thức đó) của Ngữ Văn 7 tập 2 Bạn nào hệ thống nhanh mình vote5*+cảm ơn của mình và các bạn của mình+ctlhn từ mình nhé!

Lời giải 1 :

A, Rút gọn câu là sự lược bớt một số thành phần trong cấu trúc câu như chủ ngữ hoặc vị ngữ với mục đích làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn, tránh lặp những từ đã có trong câu trước.

Ví dụ: + (Chúng ta phải ) học, học nữa, học mãi.

+ (Mọi người nên) ăn quả nhớ kẻ trồng cây

+ Đẩy thêm là đổ đó. Đã bảo dừng (cái việc đẩy thêm đó) lại.

B, Lưu ý: khi rút gọn câu cần tránh biến câu nói bị lược bỏ thành phần trở lên cộc lốc, khiếm nhã. Đồng thời chúng ta cũng không thể làm cho ngươì nghe, ngươì đọc hiểu sai hoặc không hiểu nội dung cần diễn đạt.

Ví dụ:

Xóm em tổ chức vui văn nghệ. Đến đông lắm. rồi thì hát, múa. Chạy nhảy tung tăng.

Chuyện Tham ăn, Cháy…

13, Câu đặc biệt

A, Câu đặc biệt là loại câu không nhận biết được mô hình chủ ngữ hoặc vị ngữ (câu không xác định thành phần)

Ví dụ: + Trăng thu. Cả không gian ngập tràn thứ ánh sáng huyền diệu.

+ Ôi, nàng tiên đây rồi !

B, Câu đặc biệt thường được dùng để:

- Nêu thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc đuợc nhắc đến.

Ví dụ: + Sáng tinh mơ. Giữa cánh đồng làng Hạ. Từng đoàn người lay lắt trong cái đói vật vờ đi lại như những xác chết.

- Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tưọng.

Ví dụ: + Nóng quá. Hắn mò ra bờ sông với ý định tắm.

+ Lù lù trước mặt Lan. Hưng hiện ra tái ngắt và im lặng.

- Bộc lộ cảm xúc; gọi đáp.

Ví dụ: + Hỡi ôi! + Sơn ơi!

Súng giặc đất rền

Lòng dân trời tỏ.

14, Trạng ngữ

- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.

VD: + Trong chiếc lán tồi tàn, hơn ba chục con người đang hàng đêm sống chen chúc, khổ sở. (TN chỉ nơi chốn)

+ Người nhà quê vốn đã sống hoà thuận từ nghìn đời nay. (TNTG)

Nhờ chăn chỉ học tậpcuối năm Em đã được thưởng giấy khen.

- Trạng ngữ có thể ngăn cách với nòng cốt câu bằng dấu phẩy hoăc không. Trong trường hợp câu có nhiều trạng ngữ thì giữa chúng thường có thêm từ và.

15, Câu chủ động và câu bị động

A, Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể hoạt động).

Nam đánh chết con rắn. Con mèo đã ăn con rắn đó.

B, Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật đựoc một hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động). Dấu hiệu nhận biết câu bị động là thường có hai từ ‘bị; được” đứng trước động từ chỉ hành động.

Ví dụ 1: + Con rắn bị Nam đánh chết. Nó được nướng cho mèo ăn.

C, Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.

- Mục đích: nhằm liên kết câu tạo ra tính thống nhất mạch văn trong đoạn văn. Có thể chuyển câu chủ đọng thành câu bị động hoặc ngược lại.

16, Phép liệt kê

Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại nhằm diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.

Ví dụ : + Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm. khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu cau vàng, cau đậu, rễ tía….

+ Qua dãy hành lang phía Tây, đến một cái nhà lớn thật là cao rộng, đồ nghi trượng đều là sơn son thếp vàng, ở giưa đăth một cái sập, trên sập mắc một cái võng điều…

-Có hai kiểu liệt kê thường gặp là:

* Xét theo cấu tạo: từng cặp hoặc không theo cặp.

* Xét theo ý nghĩa: tăng tiến hoặc không tăng tiến.

17,Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

- Dấu chấm lửng dùng để tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết hoặc thể hiện chỗ lời nói bỏ dở đang ngập ngừng. Ngoài ra nó coa tác dụng làm giãn nhịp điệu câu văn để chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.

-Dấu chấm phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp hoặc giữa các bọ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

chúc bạn học tốt 

Thảo luận

-- bạn ơi cho mình cảm ơn đc ko
-- bạn hovantien444 ấy cho mink cảm ơn đc ko vì mink cảm ơn cho bạn rùi đấy có qua có lại chứ
-- đc mà bạn
-- ok thanks bạn
-- vậy đc chưa bạn
-- ok

Lời giải 2 :

Lý thuyết:

Rút gọn câu

- Là lược bỏ một số thành phần của câu

* Mục đích chính:

- Làm cho câu văn gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứngtrước.

- Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người (lược bỏ chủ ngữ)

- Cháu đã ăn cơm chưa

- Dạ chưa

Thêm trạng ngữ cho câu

* Đặc điểm:

- Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nội dung, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.

- Về hình thức:

   + Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu.

   + Giữa trạng ngữ với CN – VN thường có 1 quãng nghỉ khi nói và dấu phẩy khi viết.

- Công dụng:

   + Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làn cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.

   + Nối kết các đoạn văn, các câu với nhau => bài văn được mạch lạc.

- Vào 1 đêm cuối xuân, năm 1947, khoảng 2 giờ sáng trên đường đi công tác , Bác Hồ nghỉ chân ở 1 nhà nghỉ bên đường

- Dùng cụm C- V để mở rộng câu

- Dùng cụm C-V làm chủ ngữ, vị ngữ hay các phụ ngữ (trong câu và trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu)

- Những đám mây sà xuống tạo nên 1 cảm giác bồng bềnh, huyền ảo.

Chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động:

- Câu chủ động:

   + Có CN là chủ thể của hành động nêu ở VN

   + Không chứa từ “bị” hay “được” trước VN

- Câu bị động:

   + Có VN là đối tượng của hành động

   + Thường dùng từ “bị” hay “được” (có thể không dùng) ở bộ phận VN.

- những đám mây trắng nhỏ

- Quân ta bao vây quân Ngô cả 3 mặt

=> Quân Ngô bị bao vây cả 3 mặt

Các phép tu từ:

Điệp ngữ

- Là phép lặp lại từ ngữ, câu để nhấn mạnh ý và gây cảm xúc mạnh

- Có 3 dạng điệp ngữ: ĐN cách quảng, ĐN nối tiếp, ĐN chuyển tiếp

VD: Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu

Thương em, thương em, thương em biết mấy

Liệt kê

-Là phép sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ, cụm từ, nhằm diễn đạt đầy đủ và sinh động những nội dung khác nhau trong thực tế và trong cảm xúc.

VD: – Thường là chở chè vối, và thỉnh thoảng củng có những chuyến chở cánh kiến trắng, cánh kiến đỏ, sợi móc, da trâu sống, xương và sừng nai hươu, xương gấu, xương hổ.

Chúc bạn học tốt!

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK