Bài 1: Từ ghép: chung quanh, hung dữ, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí
Từ láy: sừng sững, lũng cũng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai.
Bài 2:a) Từ láy: ngay ngắn, thẳng thắn.
b) Từ ghép: thật sự, chân thành , chân thật, chân tình, thật tình
Bài 3:Từ láy “xanh xao” dùng để miêu tả mày sắc nào của đối tượng nào dưới đây: da người
Bài 4: Từ láy: châm chọc, chậm chạp, mong mỏi
Từ ghép: mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, phương hướng, vương vấn, tươi tắn.
Bài 5: Các từ láy là: tom tóp, loáng thoáng, tũng toẵng, xôn xao.
Bài 6: Từ láy có 2 tiếng: xanh xao, xinh xắn,…
Từ láy có 3 tiếng: sạch sành sanh, tất tần tật,…
Từ láy có 4 tiếng: đỏng đà đỏng đảnh, kẽo đà kẽo kẹt,…
Bài 7: Các từ láy: chói chang, long lanh, nhè nhẹ các từ láy trên thuộc loại từ láy phụ âm đầu.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK